Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 như thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở?

Từ 1/7 năm nay bảng lương mới của viên chức kỹ thuật dựng phim ra sao khi điều chỉnh mức lương cơ sở?

Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 như thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở?

Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của viên chức kỹ thuật dựng phim từ 1/7/2024 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, bảng lương viên chức kỹ thuật dựng phim từ 1/7/2024 như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức

Mã số

Hệ số lương

Mức lương (từ 1/7/2024)

Đơn vị: Đồng

Kỹ thuật dựng phim hạng 1

V11.09.23

5,75 đến 7,55

13.455.000 đến 17.667.000

Kỹ thuật dựng phim hạng 2

V11.09.24

4,00 đến 6,38

9.360.000 đến 14.929.200

Kỹ thuật dựng phim hạng 3

V11.09.25

2,34 đến 4,98

5.475.600 đến 11.653.200

Kỹ thuật dựng phim hạng 4

V11.09.26

1,86 đến 4,06

4.352.400 đến 9.500.400

Lưu ý: Bảng lương viên chức kỹ thuật dựng phim trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 cho thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở?

Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 cho thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở? (Hình từ Internet)

Công việc của kỹ thuật dựng phim hạng 2 như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
1. Nhiệm vụ:
- Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
- Nắm vững kịch bản và ý đồ sáng tác của đạo diễn, tham gia với đạo diễn để dựng phim đạt hiệu quả;
- Tham gia quá trình xử lý hình ảnh và âm thanh các thể loại phim truyền hình để bộ phim hoàn thành đạt tiêu chuẩn nghệ thuật và kỹ thuật;
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.
...

Theo đó kỹ thuật dựng phim hạng 2 có các công việc như sau:

- Nhiệm vụ tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;

- Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần nắm vững kịch bản và ý đồ sáng tác của đạo diễn, tham gia với đạo diễn để dựng phim đạt hiệu quả;

- Ngoài ra thuật dựng phim hạng 2 còn phải tham gia quá trình xử lý hình ảnh và âm thanh các thể loại phim truyền hình để bộ phim hoàn thành đạt tiêu chuẩn nghệ thuật và kỹ thuật;

- Và hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.

Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần có bằng cấp gì?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.
...

Theo đó kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần có các bằng cấp sau:

- Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện.

Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;

- Ngoài ra kỹ thuật dựng phim hạng 2 phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào