Văn hóa là gì? Ví dụ về văn hóa và khái niệm văn hóa của UNESCO thế nào? Phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa đúng không?

Văn hóa là gì, khái niệm văn hóa của UNESCO thế nào? Nêu một số ví dụ về văn hóa? Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa đúng không?

Văn hóa là gì? Ví dụ về văn hóa và khái niệm văn hóa của UNESCO thế nào?

Văn hóa là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình lịch sử. Nó bao gồm mọi khía cạnh của cuộc sống xã hội như ngôn ngữ, tôn giáo, tư tưởng, nghệ thuật, phong tục, tập quán, và các di sản văn hóa.

- Đặc điểm của văn hóa:

+ Tính lịch sử: Văn hóa được hình thành và phát triển qua nhiều thế hệ, phản ánh quá trình lịch sử của một dân tộc hoặc cộng đồng.

+ Tính xã hội: Văn hóa là sản phẩm của sự tương tác giữa con người với nhau và với môi trường xung quanh.

+ Tính đa dạng: Mỗi dân tộc, mỗi vùng miền có những nét văn hóa riêng biệt, tạo nên sự phong phú và đa dạng của văn hóa nhân loại.

+ Tính kế thừa: Văn hóa được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, thông qua giáo dục, phong tục, và các hoạt động xã hội.

- Khái niệm văn hóa của UNESCO

Theo UNESCO, văn hóa được định nghĩa là tổng thể sống động của các hoạt động và sáng tạo trong quá khứ và hiện tại. Điều này bao gồm tất cả các biểu hiện của con người, từ các giá trị, tri thức, tín ngưỡng, tập tục, ngôn ngữ, nghệ thuật, văn học, kiến trúc cho đến công nghệ. Qua các thế kỷ, những hoạt động sáng tạo này đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống và thị hiếu, xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộ

- Dưới đây là một số ví dụ về văn hóa:

+ Văn hóa ẩm thực: Mỗi quốc gia, vùng miền có những món ăn đặc trưng riêng. Ví dụ, phở và bánh mì là những món ăn nổi tiếng của Việt Nam, sushi là đặc sản của Nhật Bản.

+ Văn hóa lễ hội: Các lễ hội truyền thống phản ánh phong tục, tập quán và tín ngưỡng của một cộng đồng. Ví dụ, Tết Nguyên Đán ở Việt Nam, Lễ hội Hoa Anh Đào ở Nhật Bản, và Lễ hội Diwali ở Ấn Độ.

+ Văn hóa trang phục: Trang phục truyền thống của mỗi dân tộc thể hiện bản sắc văn hóa riêng. Ví dụ, áo dài của Việt Nam, kimono của Nhật Bản, và sari của Ấn Độ.

+ Văn hóa nghệ thuật: Bao gồm các loại hình nghệ thuật như âm nhạc, hội họa, điêu khắc, và múa. Ví dụ, nhạc dân ca quan họ Bắc Ninh, tranh Đông Hồ của Việt Nam, và múa ballet của phương Tây.

+ Văn hóa giao tiếp: Cách thức giao tiếp, ứng xử trong xã hội cũng là một phần của văn hóa. Ví dụ, người Việt Nam thường chào hỏi bằng cách cúi đầu nhẹ, trong khi người Nhật Bản cúi chào sâu hơn để thể hiện sự tôn trọng.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Văn hóa là gì? Ví dụ về văn hóa và khái niệm văn hóa của UNESCO thế nào? Phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa đúng không?

Văn hóa là gì? Ví dụ về văn hóa và khái niệm văn hóa của UNESCO thế nào? (Hình từ Internet)

Phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa đúng không?

Theo Điều 144 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên chỉ được làm công việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách.
2. Người sử dụng lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động về các mặt lao động, sức khỏe, học tập trong quá trình lao động.
3. Khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ; lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Theo đó người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa. Ngoài ra còn tạo điều kiện để lao động chưa thành niên được giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Có được sử dụng lao động chưa thành niên làm thêm giờ hay không?

Theo khoản 1 Điều 146 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thời giờ làm việc của người chưa thành niên
1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
2. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó người sử dụng lao động không được sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm thêm giờ.

Người sử dụng lao động được sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm thêm giờ trong một số nghề, công việc theo danh mục Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và xã hội ban hành.

Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ được quy định tại Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào