Văn bản thông tin là gì? Ví dụ về văn bản thông tin? Năng lực của chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo ra sao?

Văn bản thông tin là gì? Nêu một số ví dụ về văn bản thông tin? Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo phải có năng lực như thế nào, tiêu chuẩn về trình độ ra sao?

Văn bản thông tin là gì? Ví dụ về văn bản thông tin?

Văn bản thông tin là loại văn bản được viết nhằm mục đích truyền đạt thông tin cụ thể và chính xác về một vấn đề, hiện tượng, hoặc sự kiện nào đó. Dưới đây là một số đặc điểm chính của văn bản thông tin:

- Rõ ràng và chính xác: Thông tin được truyền tải phải rõ ràng, cụ thể và chính xác.

- Logic: Văn bản phải được sắp xếp theo một cấu trúc logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu được nội dung.

- Khách quan: Thông tin được trình bày phải khách quan, không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân của người viết.

- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin phải tuân theo các quy tắc ngôn ngữ và văn hóa để đảm bảo hiệu quả truyền đạt.

Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin, giải thích, thuyết phục và mở rộng tầm hiểu biết của người đọc. Một số ví dụ phổ biến của văn bản thông tin bao gồm báo cáo, bản tin, thông báo, và hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

Dưới đây là một số ví dụ về văn bản thông tin:

- Báo cáo nghiên cứu khoa học: Các báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu, phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận về một vấn đề khoa học cụ thể.

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Đây là các văn bản cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng một sản phẩm hoặc dịch vụ, chẳng hạn như hướng dẫn sử dụng thiết bị điện tử hoặc phần mềm.

- Bản tin thông tin: Các bản tin này thường được sử dụng trong các tổ chức hoặc cơ quan chính phủ để cập nhật thông tin mới nhất cho nhân viên hoặc công chúng.

- Thư từ chức: Một lá thư từ chức thông báo về việc từ chức của một cá nhân từ một vị trí hoặc công việc cụ thể.

- Thông báo sa thải: Đây là văn bản mà công ty gửi tới nhân viên để thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Văn bản thông tin là gì? Ví dụ về văn bản thông tin?

Văn bản thông tin là gì? Ví dụ về văn bản thông tin? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đối với chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo như thế nào?

Căn cứ bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyển ngành lĩnh vực văn phòng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-VPCP, quy định về tiêu chuẩn đối với chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.

- Khả năng đoàn kết nội bộ.

- Chịu được áp lực trong công việc.

- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.

Các yêu cầu khác

- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyển ngành lĩnh vực văn phòng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-VPCP, quy định về năng lực đối với chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

4-5


Tổ chức thực hiện công việc

4-5


Soạn thảo và ban hành văn bản

4-5


Giao tiếp ứng xử

4-5


Quan hệ phối hợp

4-5


Sử dụng ngoại ngữ

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt


Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4


Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

4-5


Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

4-5


Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

4-5


Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

4-5

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

3-4


Quản lý sự thay đổi

3-4


Ra quyết định

3-4


Quản lý nguồn lực

3-4


Phát triển nhân viên

3-4

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào