Từ ngày 01/7/2023 kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 nhận mức lương là bao nhiêu?
- Mã số của chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 là bao nhiêu?
- Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực đối với chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4?
- Tăng lương cơ sở thì mức lương của kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 là bao nhiêu?
Mã số của chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản, bao gồm:
1. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II - Mã số: V.03.08.22
2. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III - Mã số: V.03.08.23
3. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số: V.03.08.24
Như vậy, viên chức giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 có mã số: V.03.08.24.
Từ ngày 01/7/2023 kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số: V.03.08.24
1. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp giám sát kỹ thuật nuôi dưỡng thủy sản trong hồ, đầm, ao, hầm, lồng, bể, thực hiện thí nghiệm cung ứng sản phẩm giống thủy sản để kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định hoặc để làm sản phẩm đối ứng;
b) Nắm được quy trình, quy định, tiêu chuẩn lấy mẫu để phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định thủy sản;
c) Sử dụng và bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị trong phòng kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định và các trang thiết bị khác phục vụ việc kiểm nghiệm, khảo nghiệm, kiểm định và bảo đảm chất lượng hoạt động của chúng;
d) Biết pha chế hóa chất theo tiêu chuẩn và hướng dẫn của phương pháp thử cho từng chỉ tiêu;
đ) Trực tiếp tiến hành thực hiện các phép thử theo hướng dẫn của phương pháp thử nghiệm đối với từng chỉ tiêu;
e) Theo dõi kiểm tra các khâu kỹ thuật đã thực hiện bảo đảm đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật theo các quy định;
g) Ghi chép đầy đủ các nhật ký của phòng thí nghiệm, thực hiện việc lưu hồ sơ, quản lý tài liệu theo quy định;
h) Giữ gìn nơi làm việc bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực đối với chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4?
Căn cứ khoản Điều 6 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 và khoản 8 Điều 3 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số: V.03.08.24
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức hóa, lý của các loại vật tư, hóa chất, sử dụng trong thử nghiệm và khi lấy mẫu; kiến thức về an toàn lao động;
b) Nắm được nguyên lý vận hành máy móc, sử dụng trang thiết bị trong phòng khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định thủy sản;
c) Nắm được nội dung, quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản cơ bản;
d) Có kiến thức về bảo vệ môi trường nơi làm việc.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản phải đảm bảo những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.
Tăng lương cơ sở thì mức lương của kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo quy định trên, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho tới 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.