Từ 01/7/2023 mức lương của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu?
- Nhiệm vụ của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là gì?
- Để thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác bao lâu?
- Tăng mức lương cơ sở thì dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Nhiệm vụ của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập và xử lý số liệu quan trắc, các thông tin khí tượng thủy văn trên toàn mạng lưới trạm ở trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ để phục vụ cho tác nghiệp dự báo khí tượng thủy văn;
b) Thực hiện dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn cụ thể cho một địa điểm, địa phương, khu vực, lưu vực sông;
c) Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn trong phiên trực ca, chuyển các bản tin dự báo đến nơi quy định, đồng thời cung cấp tình hình thời tiết, thủy văn khi có yêu cầu;
d) Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng và triển khai kỹ thuật mới về dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Tổng kết, rút kinh nghiệm về dự báo khí tượng thủy văn theo chức trách được giao;
e) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.
....
Như vậy, viên chức có chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Từ 01/7/2023 mức lương của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Để thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác bao lâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
...
4. Việc thăng hạng chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 như sau:
- Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 tối thiểu đủ 02 năm;
- Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 tối thiểu đủ 03 năm.
Tăng mức lương cơ sở thì dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định trên, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.