Trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động?
- Có bao nhiêu mã số chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hiện nay?
- Trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động?
- Hệ số lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là bao nhiêu?
Có bao nhiêu mã số chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hiện nay?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.01.
2. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02.
3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
Theo đó, có 03 mã số chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
(1) Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động với mã số: V.09.03.01.
(2) Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động với mã số: V.09.03.02.
(3) Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với mã số: V.09.03.03.
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động?
Về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo Điều 8 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có nêu:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Viên chức mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã trúng tuyển.
Như vậy, 02 trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định pháp luật, nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương tại Điều 2 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH.
- Viên chức mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã trúng tuyển.
Hệ số lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là bao nhiêu?
Theo Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH về cách xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Như vậy, đối với 03 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sẽ được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
(1) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
(2) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
(3) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).