Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức lương cao nhất trong tổ chức cơ yếu?
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng bảng lương nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định về đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu, cụ thể như sau:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
b) Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó, chức danh Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu.
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức lương cao nhất trong tổ chức cơ yếu? (Hình từ Internet)
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức lương cao nhất trong tổ chức cơ yếu?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định về bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất áp dụng đối với các chức danh thuộc diện xếp lương cấp hàm cơ yếu, cụ thể như sau:
Nhóm | Chức danh | Bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất | Hệ số lương |
1 | Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ | 10 | 9,20 |
2 | Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã. | 9 | 8,60 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao; Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Phó Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ trực tiếp chịu sự chỉ đạo của Lãnh đạo Cục, Vụ thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. | 8 | 8,00 |
4 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã. | 7 | 7,30 |
5 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương | 6 | 6,60 |
6 | Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | 5 | 6,00 |
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số lương cao nhất là 9,20.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ trong năm 2023 có mức lương cao nhất trong tổ chức cơ yếu, cụ thể:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 13.708.000 đồng/tháng.
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: 16.560.000 đồng/tháng.
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nâng lương như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định người làm công tác cơ yếu đã được nâng bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất khi đến niên hạn, đủ tiêu chuẩn nhưng không được bổ nhiệm chức danh cao hơn thì được xét nâng lương lần 1, lần 2 theo bảng nâng lương cấp hàm cơ yếu như sau:
Hệ số lương cấp hàm cơ yếu cao nhất | Hệ số lương Nâng lương lần 1 | Hệ số lương Nâng lương lần 2 |
6,00 | 6,40 | 6,80 |
6,60 | 7,00 | 7,40 |
7,30 | 7,70 | 8,10 |
8,00 | 8,40 | 8,60 |
8,60 | 9,20 | Không |
9,20 | 9,80 | Không |
Theo đó, Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ khi đến niên hạn, đủ tiêu chuẩn nhưng không được bổ nhiệm chức danh cao hơn thì được xét nâng lương lần 1 từ hệ số lương 9,20 lên 9,80. Như vậy mức lương sau khi nâng lương như sau:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 14.602.000 đồng/tháng.
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: 17.640.000 đồng/tháng.