Trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thì đối tượng nào được miễn thi tin học?
- Trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thì đối tượng nào được miễn thi tin học?
- Thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải tuân theo nguyên tắc nào?
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) phải thi các môn nào?
Trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thì đối tượng nào được miễn thi tin học?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định về miễn thi tin học đối với viên chức dự thi thăng hạng như sau:
Miễn thi tin học đối với viên chức dự thi thăng hạng
Miễn thi tin học đối với viên chức có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên.
Theo đó, viên chức có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên thì được miễn thi tin học khi dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thì đối tượng nào được miễn thi tin học? (Hình từ Internet)
Thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải tuân theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định về nguyên tắc thi hoặc xét thăng hạng như sau:
Nguyên tắc thi hoặc xét thăng hạng
1. Việc cử viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số lượng viên chức còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và nhu cầu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định của pháp luật.
3. Việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp đảm bảo bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Theo đó, thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải tuân theo nguyên tắc được nêu trên.
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) phải thi các môn nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) như sau:
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I);
b) Hình thức thi: Viết báo cáo và thuyết trình, phỏng vấn trực tiếp;
c) Thời gian thi: Viết báo cáo 90 phút, thuyết trình và phỏng vấn 30 phút (không kể thời gian chuyển tiếp giữa 02 hình thức thi).
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi chung là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT), do viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi chung là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
Theo đó, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) phải thi 04 môn sau:
- Môn thi Kiến thức chung;
- Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ;
- Môn thi Ngoại ngữ;
- Môn thi Tin học.