Trong hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình thì hai bên phải thỏa thuận những nội dung gì?
- Trong hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình thì hai bên phải thỏa thuận những nội dung gì?
- Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình hiện nay được quy định thế nào?
- Người sử dụng lao động và người lao động giúp việc gia đình có nghĩa vụ như thế nào?
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người việc gia đình được quy định như thế nào?
Trong hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình thì hai bên phải thỏa thuận những nội dung gì?
Căn cứ Điều 161 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Lao động là người giúp việc gia đình
1. Lao động là người giúp việc gia đình là người lao động làm thường xuyên các công việc trong gia đình của một hoặc nhiều hộ gia đình.
Các công việc trong gia đình bao gồm công việc nội trợ, quản gia, chăm sóc trẻ em, chăm sóc người bệnh, chăm sóc người già, lái xe, làm vườn và các công việc khác cho hộ gia đình nhưng không liên quan đến hoạt động thương mại.
2. Chính phủ quy định về lao động là người giúp việc gia đình.
Và theo Điều 162 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.
3. Hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động về hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, thời giờ làm việc hằng ngày, chỗ ở.
2. Chính phủ quy định về lao động là người giúp việc gia đình.
Như vậy, theo quy định trên, khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình thì hai bên phải thỏa thuận trong hợp đồng lao động về hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, thời giờ làm việc hằng ngày, chỗ ở.
Trong hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình thì hai bên phải thỏa thuận những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình hiện nay được quy định thế nào?
Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình được quy định theo Mẫu số 01/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Một phần Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình
Tải Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình hiện nay: Tại đây
Người sử dụng lao động và người lao động giúp việc gia đình có nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ Điều 163 và Điều 164 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều 163. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình
1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.
2. Trả cho người giúp việc gia đình khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật để người lao động chủ động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người giúp việc gia đình.
4. Bố trí chỗ ăn, ở hợp vệ sinh cho người giúp việc gia đình nếu có thỏa thuận.
5. Tạo cơ hội cho người giúp việc gia đình được tham gia học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp.
6. Trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc gia đình thôi việc về nơi cư trú, trừ trường hợp người giúp việc gia đình chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
Điều 164. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.
2. Phải bồi thường theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật nếu làm hỏng, mất tài sản của người sử dụng lao động.
3. Thông báo kịp thời với người sử dụng lao động về khả năng, nguy cơ gây tai nạn, đe dọa an toàn, sức khỏe, tính mạng, tài sản của gia đình người sử dụng lao động và bản thân.
4. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu người sử dụng lao động có hành vi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật.
Như vậy, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và nghĩa vụ của người giúp việc gia đình được quy định cụ thể theo quy định trên.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người việc gia đình được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 89 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Một số quy định riêng đối với lao động là người giúp việc gia đình
…
3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thực hiện theo quy định tại Chương VII của Bộ luật Lao động và Chương VII Nghị định này, trong đó thời gian nghỉ ngơi trong ngày làm việc bình thường, ngày nghỉ hằng tuần được thực hiện như sau:
a) Vào ngày làm việc bình thường, ngoài thời giờ làm việc thỏa thuận trong hợp đồng lao động theo quy định, người sử dụng lao động phải bảo đảm, tạo điều kiện cho người lao động được nghỉ ít nhất 8 giờ, trong đó có 6 giờ liên tục trong 24 giờ liên tục;
b) Người lao động được nghỉ hằng tuần theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động, trường hợp người sử dụng lao động không thể bố trí nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
Như vậy, khi sử dụng người lao động giúp việc gia đình, thì người sử dụng lao động cần đảm bảo tuân thủ các quy định về hợp đồng lao động cũng như đảm bảo người lao động hưởng đầy đủ thời gian nghỉ ngơi và làm việc trong thời gian pháp luật quy định.