Top trường đại học tốt nhất TPHCM là những trường nào? Tốt nghiệp ở trường đại học tốt thì mức lương bao nhiêu?

Cho em hỏi những trường đại học tốt nhất TPHCM là những trường nào ạ? Câu hỏi của bạn A.N (Bình Thuận).

Top trường đại học tốt nhất TPHCM là những trường nào?

Dưới đây là một số trường đại học nổi tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam:

Đại học Quốc gia TP.HCM: Đại học Quốc Gia TP.HCM được thành lập ngày 27/01/1995, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam và có 7 đơn vị thành viên. Chương trình đào tạo bao gồm đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học - công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao.

Trường Đại học Kinh tế - Luật: Nếu các bạn sinh viên đang mong muốn theo học các chuyên ngành Kinh tế, Quản lý và Luật thì không thể bỏ qua Đại học Kinh tế – Luật, một trong các trường đại học quốc gia TPHCM có chất lượng đào tạo tốt nhất phía Nam.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (ĐHSPKT-HCM): Đây là trường đại học công lập, tự chủ tài chính, nổi tiếng hàng đầu tại khu vực phía Nam về lĩnh vực Kỹ thuật, Công nghệ và Sư phạm. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM chủ yếu đào tạo các chuyên ngành mũi nhọn như Khoa học ứng dụng, Chế tạo máy, Công nghệ hóa học và thực phẩm…

Trường Đại học RMIT (RMIT Vietnam): Đây là ngôi trường danh giá có nền giáo dục đạt chuẩn quốc tế. Đại học Quốc tế RMIT là viện đại học lâu đời đứng thứ 3 tại bang Victoria, Úc. Sinh viên tại RMIT luôn có cơ hội được trải nghiệm và du học tại nước ngoài.

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch: hay còn được mệnh danh là trường đại học TPHCM đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Y tế chất lượng, đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đây cũng là một trong các trường đại học công ở TPHCM có mức điểm chuẩn cao nhất.

Đại học Luật TPHCM: là một trong các trường đại học ở Sài Gòn đào tạo cử nhân ngành Luật nổi tiếng nhất miền Nam Việt Nam. Đây cũng chính là trường đại học có nhiều công trình nghiên cứu đóng góp, xây dựng văn kiện cho Nhà nước. Đại học Luật TPHCM đào tạo các khối ngành chính như: Luật, Quản trị – Luật, Quản trị kinh doanh…

Đại học Y Dược TPHCM: là một trường đại học chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. Trường có 5 đơn vị thành viên, bậc đào tạo đại học với 14 ngành chính quy.

Đại học Kinh Tế TP.HCM: Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh nổi tiếng trong khối các trường chuyên đào tạo các ngành nghề liên quan đến kinh tế, nằm trong nhóm đại học trọng điểm quốc gia .Được xem là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam. Chương trình đào tạo đại học chính quy và cử nhân chính quy chất lượng cao, cử nhân tài năng - ISB BBUS, Liên kết quốc tế

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Danh sách này có thể thay đổi theo thời gian và dựa vào nhiều yếu tố, bao gồm chất lượng đào tạo, nghiên cứu, và cơ hội việc làm. Để chọn trường đại học phù hợp, hãy xem xét ngành học và mục tiêu cá nhân của bạn và tìm hiểu kỹ về từng trường để đảm bảo phù hợp với nhu cầu của bạn.

Top trường đại học tốt nhất TPHCM là những trường nào?

Top trường đại học tốt nhất TPHCM là những trường nào? Tốt nghiệp ở trường đại học tốt thì mức lương bao nhiêu?

Tốt nghiệp ở trường đại học tốt thì mức lương bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, mức lương tối thiểu trả cho sinh viên mới ra trường là mức lương tối thấp mà sinh viên đó có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường.

Do vậy, sinh viên mới ra trường tuỳ theo năng lực sẽ được chi trả các mức lương phù hợp và mức lương sẽ không phụ thuộc vào việc sinh viên tốt nghiệp trường nào. Tuy nhiên mức lương trả cho sinh viên mới ra trường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nên trên.

Công ty chỉ tuyển sinh viên mới ra trường dựa vào trường học thì có trái luật hay không?

Như nội dung đã được đề cập ở trên thì danh tiếng của trường học vẫn ảnh hưởng ít nhiều tới cơ hội xin việc của sinh viên mới ra trường.

Tuy nhiên nếu công ty chỉ dựa vào tên của ngôi trường để quyết định tuyển dụng thì có thể vi phạm pháp luật do có hành vi phân biệt đối xử, cụ thể:

Căn cứ khoản 8 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về phân biệt đối xử trong lao động như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.

Đồng thời tại Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về các hành vi bị cấm trong lao động như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
...

Như vậy nếu công ty chỉ tuyển những người theo học tại một số trường cụ thể có thể bị xem là phân biệt đối xử trong lao động và có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Phân biệt đối xử trong lao động sẽ bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì việc xử phạt người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử trong lao động được quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Theo đó người sử dụng lao động phân biệt đối xử chỉ tuyển những người theo trường đại học sẽ bị phạt tiền tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Trừ các trường hợp vi phạm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, khoản 2 Điều 23 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, khoản 1 Điều 36 Nghị định 12/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 37 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào