Tổng Lãnh sự quán là gì? Người đứng đầu Lãnh sự quán gọi là gì?

Tổng Lãnh sự quán là gì? Người đứng đầu Lãnh sự quán gọi là gì? Lãnh sự quán hỗ trợ và bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?

Tổng Lãnh sự quán là gì?

Theo Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán.
2. Cơ quan đại diện lãnh sự là Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.
3. Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên chính phủ.
4. Khu vực lãnh sự là bộ phận lãnh thổ của quốc gia tiếp nhận được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận thỏa thuận để cơ quan đại diện lãnh sự thực hiện chức năng lãnh sự.
5. Thành viên cơ quan đại diện bao gồm người đứng đầu cơ quan đại diện, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và nhân viên cơ quan đại diện.
6. Viên chức ngoại giao là người đảm nhiệm chức vụ ngoại giao.
7. Viên chức lãnh sự là người đảm nhiệm chức vụ lãnh sự.
8. Lãnh sự danh dự là viên chức lãnh sự không chuyên nghiệp và không phải là cán bộ, công chức, viên chức Việt Nam, bao gồm Tổng Lãnh sự danh dự và Lãnh sự danh dự.
9. Nhân viên cơ quan đại diện là người đảm nhận công việc hành chính, kỹ thuật hoặc phục vụ.

Theo đó Tổng Lãnh sự quán là cơ quan đại diện Lãnh sự của một quốc gia được thiết lập tại một thành phố lớn của một nước khác. Nhiệm vụ chính của Tổng Lãnh sự quán là thực hiện các công việc lãnh sự và bảo vệ quyền lợi của công dân nước mình trong một vùng lãnh thổ cụ thể.

Tổng Lãnh sự quán là gì? Người đứng đầu Lãnh sự quán gọi là gì?

Tổng Lãnh sự quán là gì? Người đứng đầu Lãnh sự quán gọi là gì? (Hình từ Internet)

Người đứng đầu Lãnh sự quán gọi là gì?

Theo Điều 19 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017) quy định:

Người đứng đầu cơ quan đại diện
1. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ đặc mệnh toàn quyền hoặc Đại diện trong trường hợp chưa cử Đại sứ đặc mệnh toàn quyền.
2. Người đứng đầu Tổng Lãnh sự quán là Tổng Lãnh sự. Người đứng đầu Lãnh sự quán là Lãnh sự.
3. Người đứng đầu cơ quan đại diện tại Liên hợp quốc là Đại diện thường trực và có chức vụ ngoại giao Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Người đứng đầu cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế khác là Đại diện thường trực, Quan sát viên thường trực hoặc Đại diện của Chủ tịch nước tại tổ chức quốc tế và có chức vụ ngoại giao Đại sứ hoặc Đại sứ đặc mệnh toàn quyền.

Theo đó người đứng đầu Lãnh sự quán là Lãnh sự.

Lãnh sự quán hỗ trợ và bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?

Theo Điều 9 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 quy định thì Lãnh sự quán hỗ trợ và bảo vệ cộng đồng người lao động Việt Nam ở nước ngoài như sau:

- Tuyên truyền, giới thiệu chính sách và pháp luật Việt Nam liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài.

- Tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình cộng đồng và công tác vận động, hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về chính sách, biện pháp thích hợp nhằm duy trì sự gắn bó của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài với quê hương, đất nước; khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài giữ gìn bản sắc dân tộc, tham gia hoạt động trên các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước.

- Tạo điều kiện và hỗ trợ cho người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hội nhập với xã hội tại quốc gia tiếp nhận; kiến nghị biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam, ngăn ngừa hành động phân biệt đối xử đối với cộng đồng người Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận.

- Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hoạt động văn hóa phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.

- Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền hình thức khen thưởng thích hợp đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc trong hoạt động xây dựng cộng đồng và đóng góp xây dựng đất nước.

Ngoài ra Lãnh sự quán còn có nhiệm vụ khác như: Thúc đẩy quan hệ chính trị - xã hội, quốc phòng - an ninh; phục vụ phát triển kinh tế đất nước; thúc đẩy quan hệ văn hóa; thực hiện nhiệm vụ lãnh sự Thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại; quản lý cán bộ và cơ sở vật chất của cơ quan đại diện ... (Theo Chương 2 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009)

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào