Tổng hợp số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV? Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã phải đáp ứng trình độ giáo dục phổ thông ra sao?

Số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV để ủng hộ đồng bào lũ lụt là gì? Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã phải đáp ứng trình độ giáo dục phổ thông ra sao?

Tổng hợp số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV?

Nhằm kịp thời huy động nguồn lực giúp đỡ đồng bào các địa phương bị thiệt hại và hưởng ứng Lễ phát động ủng hộ đồng bào lũ lụt bị thiệt hại do cơn bão số 3 gây ra, Ban Cứu trợ Trung ương - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cập nhật số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV như sau:

1. Số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietinbank

1.1. Tài khoản VND

Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương

Số tài khoản: CT1111 (111602391111)

Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội

1.2. Tài khoản USD

Tên tài khoản: Ban Vận động cứu trợ Trung ương

Số tài khoản: 110630051111

Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội

2. Số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank

2.1. Tài khoản VND

Tên Tài khoản: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ban Cứu trợ Trung ương

Số Tài khoản: 0011.00.1932418

Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2.2. Tài khoản USD

Tên Tài khoản: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ban Cứu trợ Trung ương

Số Tài khoản: 001.1.37.193253.8

Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

SW Code: BFTVVNVX

3. Số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam BIDV

3.1 Tài khoản VND

Tên Tài khoản: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Số Tài khoản: 1200979797

Tại Chi nhánh Sở giao dịch 1 - Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Xem chi tiết Thông tin tiếp nhận ủng hộ đồng bào bão lũ: Tại đây

Tổng hợp số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV?

Tổng hợp số tài khoản Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Vietcombank, Vietinbank, BIDV?

Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã phải đáp ứng trình độ giáo dục phổ thông ra sao?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:
a) Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã phải Tốt nghiệp trung học phổ thông.

Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã là công chức hay cán bộ?

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo đó Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã là cán bộ cấp xã chứ không phải công chức.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào