Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp?

Theo Luật Công đoàn 2024 doanh nghiệp được xem xét miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn trong trường hợp nào?

Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

Miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật thì được xem xét miễn số tiền chưa đóng kinh phí công đoàn.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gặp khó khăn vì lý do kinh tế hoặc bất khả kháng thì được xem xét giảm mức đóng kinh phí công đoàn.
3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc không có khả năng đóng kinh phí công đoàn thì được xem xét tạm dừng đóng kinh phí công đoàn trong thời gian không quá 12 tháng.
Hết thời hạn tạm dừng đóng, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục đóng kinh phí công đoàn và đóng bù kinh phí công đoàn cho thời gian tạm dừng đóng. Thời hạn đóng bù chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng kết thúc việc tạm dừng đóng. Số tiền đóng bù bằng số tiền phải đóng của những tháng tạm dừng đóng.
4. Chính phủ thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định về việc miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn; quy định chi tiết các nội dung khác của Điều này.

Theo đó, các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp như sau:

* Xem xét miễn số tiền chưa đóng kinh phí công đoàn:

Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.

* Xem xét giảm mức đóng kinh phí công đoàn:

Trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn vì lý do kinh tế hoặc bất khả kháng.

* Xem xét tạm dừng đóng kinh phí công đoàn:

Trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc không có khả năng đóng kinh phí công đoàn.

Tuy nhiên, việc xem xét tạm dừng đóng kinh phí công đoàn chỉ trong thời gian không quá 12 tháng.

Hết thời hạn tạm dừng đóng, doanh nghiệp tiếp tục đóng kinh phí công đoàn và đóng bù kinh phí công đoàn cho thời gian tạm dừng đóng. Thời hạn đóng bù chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng kết thúc việc tạm dừng đóng. Số tiền đóng bù bằng số tiền phải đóng của những tháng tạm dừng đóng.

>> Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn vào thời gian nào trong năm?

Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp?

Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Thời hạn đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp do ai quy định?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

Tài chính công đoàn
1. Nguồn tài chính công đoàn bao gồm:
a) Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
b) Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động;
c) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
d) Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định phương thức, thời hạn và nguồn đóng kinh phí công đoàn; trường hợp không đóng hoặc chậm đóng kinh phí công đoàn; nội dung ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Theo đó, thời hạn đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp do Chính phủ quy định.

Doanh nghiệp phải tạo điều kiện cho người lao động gia nhập công đoàn đúng không?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với Công đoàn
1. Thừa nhận, tôn trọng, tạo điều kiện và không cản trở, gây khó khăn khi người lao động tiến hành các hoạt động hợp pháp để thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
2. Phối hợp với Công đoàn thực hiện chức năng, quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp mình xây dựng, ban hành và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa hai bên.
4. Thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
5. Trao đổi, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật khi Công đoàn đề nghị, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
6. Phối hợp với Công đoàn tổ chức đối thoại, thương lượng tập thể, ký kết, thực hiện thỏa ước lao động tập thể và quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.
7. Lấy ý kiến của Công đoàn trước khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp với Công đoàn giải quyết tranh chấp lao động và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện pháp luật về lao động theo quy định của pháp luật.
9. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn, cán bộ công đoàn theo quy định của pháp luật và đóng kinh phí công đoàn theo quy định của Luật này.

Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm phải tạo điều kiện cho người lao động tiến hành các hoạt động hợp pháp để gia nhập công đoàn.

Lưu ý: Luật Công đoàn 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào