Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Hiện nay, các cấp bậc hàm sĩ quan công an nhân dân bao gồm những cấp nào?
Sĩ quan công an nhân dân được hiểu là:
- Sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy.
- Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy.
(Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018)
Căn cứ theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
Binh nhất;
Binh nhì.
Theo đó, hiện nay các cấp bậc hàm sĩ quan công an nhân dân như sau:
- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;
- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy.
Thông tin về lương:
>> Thay thế lương cơ sở 2.34, mức lương trong hệ thống bảng lương của CBCCVC và LLVT thay đổi
>> Đã có thời gian chính thức cải cách tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức lương cơ sở 2.34 chính thức áp dụng khi nào và được dùng để tính những khoản nào?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Theo đó, mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng chính thức áp dụng từ ngày 1/7/2024.
Bên cạnh đó, mức lương cơ sở được dùng để tính các khoản sau:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Từ 1/7/2024 sau khi tăng mức lương cơ sở lên 2.34 triệu đồng thì tiền lương của sĩ quan công an nhân dân sẽ tăng lên so với trước 1/7/2024.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì tiền lương của sĩ quan công an nhân dân được tính như sau:
Mức tiền lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở.
Do đó, từ 1/7/2024 tiền lương của sĩ quan công an nhân dân được xác định dựa vào hệ số lương quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương |
Đại tướng | 10.4 | 24.336.000 |
Thượng tướng | 9.8 | 22.932.000 |
Trung tướng | 9.2 | 21.528.000 |
Thiếu tướng | 8.6 | 20.124.000 |
Đại tá | 8 | 18.720.000 |
Thượng tá | 7.3 | 17.082.000 |
Trung tá | 6.6 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6 | 14.040.000 |
Đại úy | 54 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5 | 11.700.000 |
Trung úy | 4.6 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4.2 | 9.828.000 |
>>> Xem toàn bộ bảng lương CBCCVC và LLVT tính theo mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng: Tại đây