Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

Việc quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động là trách nhiệm của tổ chức nào?

Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Quản lý tiền ký quỹ
1. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm phong tỏa toàn bộ số tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, quản lý tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật về ký quỹ.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện cho doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ, trích tiền ký quỹ và yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại nộp bổ sung tiền ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định này.
3. Ngân hàng nhận ký quỹ không được cho doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

Theo đó, ngân hàng nhận ký quỹ quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?

Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về việc nộp tiền ký quỹ như sau:

Nộp tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện nộp tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ và tuân thủ quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cho thuê lại được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này sau khi doanh nghiệp cho thuê lại hoàn thành thủ tục ký quỹ. Trường hợp thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; số tài khoản ký quỹ thì doanh nghiệp cho thuê lại gửi văn bản đề nghị và các tài liệu chứng minh việc thay đổi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ để thay đổi giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về ký quỹ ra sao để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?

Căn cứ theo Điều 54 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Chính phủ quy định việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Theo đó, doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền ký quỹ là 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng) để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Tiền ký quỹ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?
Lao động tiền lương
Tiền ký quỹ của người lao động được sử dụng để làm gì?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp bị thu hồi Giấy phép thì doanh nghiệp dịch vụ phải có trách nhiệm gì đối với tiền ký quỹ của người lao động?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động có được thay đổi thông tin không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có phải nộp tiền ký quỹ hay không?
Lao động tiền lương
Quá thời hạn nộp bổ sung tiền ký quỹ thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động bị xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động vào mục đích gì?
Lao động tiền lương
04 Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được rút tiền ký quỹ là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tiền ký quỹ
81 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền ký quỹ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền ký quỹ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào