,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Y tế sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được nhận mức phụ cấp
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ được nhận mức phụ cấp
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Xây dựng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ được nhận mức
tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ được nhận mức phụ
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ được nhận mức phụ
đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Giao thông vận tải sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ
các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Công Thương sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Tài chính sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Tư pháp sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Nội vụ sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Ngoại giao sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Công an sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Chánh văn phòng Bộ Quốc phòng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện
đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện
đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện