đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân
đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp;
3. Người sử dụng lao động tuyển dụng lao động;
4. Nhà nước thực hiện đầu tư, đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Theo đó, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được sử dụng để:
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của cơ sở hoạt động giáo dục nghề
, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện bình
Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện bình thường của lao động nam là 60 tuổi 9
, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
Như vậy, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo
hưu.
Như vậy, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong
ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL như sau:
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
Quản lý trực tiếp
Các đơn vị phối hợp chính
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
Viên chức, người lao động trong đơn vị
Các tổ chức thuộc đơn vị
Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
Bản
Lương tối thiểu vùng là gì?
Theo khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì có thể hiểu mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động khi làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng. Tuy nhiên nếu chưa được tăng lương mới từ 01/7/2024 công chức viên chức có được tăng vào đợt chi trả tiếp theo không?
lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm người lao động đóng trước năm 2014.
- 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm người lao động đóng từ năm 2014 trở đi;
- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân
thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Như vậy, mức lương tối thiểu
nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối
, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Có đủ điều kiện quy định tại Điều 18 của Luật này.
2. Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 23 của Luật này.
3. Có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận.
4. Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam
đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
- Kỹ năng tư vấn pháp luật.
- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
- Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý
cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng như sau:
Điều kiện và tiêu chuẩn chung cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh công chức, viên chức hoặc lao động hợp đồng (đã qua thời gian thử việc).
2. Có vị trí việc làm phù hợp với nội dung, chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
3. Có phẩm
. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian
kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
b) Đối với công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thì kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này được bảo
gian không quá 12 tháng.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hàng năm.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phân bổ chỉ tiêu gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị cho các đơn vị quân đội; quy định số lần và thời gian huấn luyện của
theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã