1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu
khoảng thời gian được về sớm 1 tiếng? (Hình từ Internet)
Bắt lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm đủ giờ mà không được sự đồng ý của người đó, công ty có bị phạt?
Tại điểm c khoản 2 Điều 28 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
...
Tại Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng
Người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?
Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện
.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định trên, người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 06 dịp lễ, tết trong năm là:
- Tết Dương lịch;
- Tết Âm lịch;
- Ngày Chiến thắng;
- Ngày Quốc tế lao động;
- Quốc khánh;
- Ngày
, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Khi nào người lao động nghỉ việc không hưởng lương được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm? (Hình từ Internet)
Làm việc bao lâu được
theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời
động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3
;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Hưu trí;
- Tử tuất.
Trách nhiệm của công ty khi đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối với vấn đề đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thì công ty có các trách nhiệm sau đây:
- Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng
thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy
lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng thì được nghỉ số ngày nghỉ phép theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Thâm niên làm việc có được dùng để làm căn cứ tính thêm phép năm không?
Thâm niên làm việc có được dùng để làm căn cứ tính thêm phép năm không?
Căn cứ theo
những ai muốn đáp lại tình cảm của những người đã dành cho mình vào lễ tình nhân đỏ. Hoặc cũng là dịp để các chàng trai bày tỏ nỗi lòng của mình đến người kia.
Chính vì lẽ đó mà tại Nhật Bản, lễ tình nhân đỏ dành cho các bạn nữ muốn bày tỏ tình cảm. Còn lễ tình nhân trắng lại được dành riêng cho các chàng trai.
Theo các số liệu ghi nhận được, nếu các
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được
tháng cho một người sử dụng lao động thì sẽ có số ngày nghỉ phép năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113
theo từng đối tượng lao động, loại công việc, loại hợp đồng lao động, thâm niên làm việc để xác định số ngày nghỉ phép năm cao nhất mà người lao động có thể nghỉ.
Số ngày nghỉ phép năm cao nhất mà người lao động có thể nghỉ là mấy ngày? (Hình từ Internet)
Lịch nghỉ phép năm do người lao động hay người sử dụng lao động quyết định?
Tại khoản 4 Điều
Người lao động khuyết tật có được rút ngắn thời giờ làm việc bình thường hay không? Có được sử dụng lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc hay không? Câu hỏi của chị T.L (Tiền Giang).
ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy
Người lao động chưa thành niên là ai?
Căn cứ theo Điều 143 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.
2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
3. Người từ đủ 13
động không cần báo trước nếu công ty cung cấp thông tin không trung thực về điều kiện làm việc.
Điều kiện làm việc có được đưa vào nội dung đối thoại tại nơi làm việc không?
Căn cứ Điều 64 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung đối thoại tại nơi làm việc, cụ thể như sau:
Nội dung đối thoại tại nơi làm việc
1. Nội dung đối thoại bắt buộc theo
Công ty có phải cung cấp thông tin về thời giờ làm việc khi giao kết hợp đồng hay không?
Tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về