điều chỉnh của TCVN 6395:2008 Thang máy điện - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt, Thang máy thủy lực thuộc phạm vi điều chỉnh của TCVN 6396-2:2009 (EN 82-2:1998) Thang máy thủy lực - Phần 2: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;
- Lồng treo làm việc cùng các thiết bị nâng;
- Sàn thao tác được mang trên các càng nâng của xe nâng;
- Sàn thao tác
. Sàn thao tác của máy tuyển huyền phù phải được chống trơn, trượt, xung quanh có lan can và độ cao lan can không thấp hơn 0,8 m.
2. Các mối nối thân máy, ống dẫn vật liệu và huyền phù của máy tuyển xoáy lốc phải đảm bảo kín khít. Ống tràn, ống xả đáy phải được che chắn để vật liệu và huyền phù không bị bắn ra ngoài.
3. Khi cấp tải vào xoáy lốc huyền
. Thang kê vào tường phải có chân chống trượt, độ dốc không nhỏ hơn 300. Thang treo thì phải có móc chắc chắn;
g) Những giá đỡ, sàn thao tác phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa tạm thời phải được làm theo thiết kế đã được giám đốc nhà máy phê duyệt. Giá đỡ các chi tiết đang lắp đặt, gia cố dở dang thì không được tháo dỡ;
h) Khi làm việc trên cao phải đặc biệt
nhân, tập thể đề xuất: Chịu trách nhiệm chính trước cấp có thẩm quyền về đánh giá, nhận xét, kết luận tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác, ưu, khuyết điểm; kê khai tài sản, thu nhập...và ý kiến đề xuất của mình.
- Cơ quan thẩm định: Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, rà soát thông tin đối với nhân sự
hợp nguyên liệu khoáng và huyền phù manhêtit.
2. Bể chứa huyền phù manhêtit phải có thiết bị chống tắc, chống lắng đọng và luôn ở trong trạng thái sẵn sàng làm việc. Trên bề mặt bể chứa phải có lưới và lan can bảo vệ. Khi cần thiết phải có bể chứa để tháo huyền phù ra khỏi máy tuyển.
3. Trước khi khởi động máy tuyển huyền phù phải kiểm tra cơ cấu
để đảm bảo an toàn?
Căn cứ Điều 30 QCVN 02:2011/BCT quy định như sau:
Vận hành, sửa chữa tời kéo
1. Khi móc cáp, người thao tác phải cầm mỏ móc ở phía lưng và móc theo hướng từ trên xuống. Khi móc xong, người thao tác phải đứng ở vị trí an toàn.
Người kéo dây tời phải quan sát trước sau, khi nhận được tín hiệu của người điều hành khu vực trục
kỳ phải tiến hành kiểm tra kỹ thuật, điều kiện an toàn của máy tuyển từ. Trước khi sửa chữa máy phải tháo hết vật liệu ra khỏi máy và khi sửa chữa phải ngừng máy, cắt điện và treo biển "Cấm đóng điện " tại nơi đóng cắt điện của máy tuyển từ.
Máy tuyển từ đã sửa chữa chỉ được đưa vào sử dụng lại sau khi máy được kiểm tra đảm bảo đủ điều kiện kỹ
phân cấp ruột xoắn phải có sàn thao tác được chống trơn, bề mặt sàn thấp hơn mép thùng máy tối thiểu 600 mm. Xung quanh bộ phận truyền động của máy phải có lan can bảo vệ và chiều cao không thấp hơn 0,8 m.
2. Trên máy phân cấp phải có lối lên nhỏ và tay vịn lên sàn thao tác. Để đảm bảo an toàn cho cơ cấu trục và cánh xoắn, các chi tiết bảo hiểm đảm
máy thủy lực thuộc phạm vi điều chỉnh của TCVN 6396-2:2009 (EN 82-2:1998) Thang máy thủy lực - Phần 2: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;
- Lồng treo làm việc cùng các thiết bị nâng;
- Sàn thao tác được mang trên các càng nâng của xe nâng;
- Sàn thao tác;
- Các lồng kéo bằng tời;
- Các thang máy dùng trong quân sự;
- Thang máy dùng trong
phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả:
Tầm với là kết quả trung bình của ba lần đo.
Theo đó tầm với của Cần trục thiếu nhi xác định theo nguyên tắc xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay
:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả
tắc xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
Xác định tầm với của Cần trục thiếu nhi qua 4 bước sau:
Bước 1: Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
Bước 2: Phương cần song song với phương di chuyển;
Bước 3: Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
Bước 4: Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
TCVN 5865:1995 quy định:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi
của Cần trục thiếu nhi bằng cách nào?
Theo Mục A.2 Phụ lục A kèm theo TCVN 5865:1995 quy định:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo
móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả:
Tầm với là kết quả trung bình của ba lần đo.
Theo đó tầm với của Cần trục thiếu nhi xác định theo nguyên tắc xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
Xác định tầm với của Cần trục thiếu nhi qua 4
:1995 quy định:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định
theo TCVN 5865:1995 quy định:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây
với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả:
Tầm với là kết quả trung bình của ba lần đo.
Theo đó tầm với của Cần trục thiếu nhi xác định theo nguyên tắc xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
Xác định tầm với
theo TCVN 5865:1995 quy định:
A.2 Xác định tầm với
a) Nguyên tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây
tắc: Xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
b) Phương pháp tiến hành:
- Đặt cần trục trên nền bằng phẳng;
- Phương cần song song với phương di chuyển;
- Nâng móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả:
Tầm với là kết quả trung bình của