Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 từ 15/01/2025 như thế nào?

Từ 15/01/2025, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 là gì? Hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp này là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 từ 15/01/2025?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 như sau:

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác lý lịch tư pháp;
b) Có năng lực, kỹ năng tham mưu, đề xuất, soạn thảo văn bản, tổ chức, phối hợp triển khai và giải quyết công việc để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Có năng lực phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, từ 15/01/2025, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 cụ thể là:

- Nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác lý lịch tư pháp;

- Có năng lực, kỹ năng tham mưu, đề xuất, soạn thảo văn bản, tổ chức, phối hợp triển khai và giải quyết công việc để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP;

- Có năng lực phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 lên hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định viên chức được dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2, mã số V.01.01.02 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 – mã số V.01.01.03 tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 – mã số V.01.01.02 quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP.

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 mã số V.01.01.03 từ đủ 09 năm trở lên.

Trường hợp thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 chưa đủ 09 năm trở lên nhưng người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ các chức danh này đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 quy định trên không bao gồm thời gian tập sự, thử việc.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3, chuyên viên và tương đương đã thực hiện một trong các nhiệm vụ được quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc xác nhận bằng văn bản về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 từ 15/01/2025 như thế nào?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng 2 từ 15/01/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 13/2024/TT-BTP quy định về xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp như sau:

Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp chưa có quy định về việc xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp thì việc xếp lương áp dụng trên cơ sở thang Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016) cho đến khi có quy định về việc xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00).
2. Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78).
3. Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).

Như vậy, hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng 2 áp dụng viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78).

Lưu ý: Thông tư 13/2024/TT-BTP, Thông tư 14/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2025.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào