Tiêu chuẩn, điều kiện được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15/12/2024 thế nào?
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15/12/2024 thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) bao gồm:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29).
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
Theo đó, khi giáo viên tiểu học hạng 3 đạt được các các tiêu chuẩn và điều kiện này thì sẽ được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2.
Việc đặt ra các tiêu chuẩn và điều kiện này nhằm đảm bảo chất lượng và năng lực của giáo viên tiểu học trong quá trình thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Tiêu chuẩn ,điều kiện được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15/12/2024 thế nào?
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chế độ tập sự” là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc;
2. “Thay đổi chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm;
3. “Hạng chức danh nghề nghiệp” là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
4. “Thăng hạng chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.
Như vậy, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được định nghĩa là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.
Thời gian nào được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định:
Xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương
...
2. Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) gồm có:
a) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
b) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08);
c) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09);
d) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204);
đ) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114);
e) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản này khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
g) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
...
Như vậy, những khoảng thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) bao gồm:
(i) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29);
(ii) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.08);
(iii) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09);
(iv) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204);
(v) Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114);
(vi) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm (i), (ii), (iii), (iv) và (v) nêu trên khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
(vii) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
*Lưu ý: Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.