Tiêu chuẩn để viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải xét thăng lên hạng 1 từ 15/7/2024 quy định ra sao?
Tiêu chuẩn chung để xét thăng hạng viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét chung như sau:
- Thứ nhất, đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
- Thứ hai, có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
- Thứ ba, được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Thứ tư, đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:
+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải hạng 2 và tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2024.
Tiêu chuẩn để viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải xét thăng lên hạng 1
Tiêu chuẩn để viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải xét thăng lên hạng 1 từ 15/7/2024?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải từ hạng 2 lên hạng 1 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải lên hạng I
...
2. Đối với viên chức các chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải, cảng vụ đường thuỷ nội địa, cảng vụ hàng hải, cảng vụ hàng không, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
b) Chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;
c) Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật và chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì hoặc tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
3. Đối với viên chức chuyên ngành đăng kiểm, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
b) Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;
c) Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật và ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Theo đó, tiêu chuẩn điều kiện để viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải xét thăng lên hạng 1 kể từ 15/7/2024 phải đạt 01 trong 03 tiêu chuẩn sau đây:
- Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
- Chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;
- Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật và chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì hoặc tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Mức lương của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải hạng 1 như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
...
Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được xác định như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở được áp dụng kể từ ngày 01/7/2023
Trong đó:
- Lương cơ sở kể từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
- Hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Như vậy, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 đó là từ 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng.