Tiêu chuẩn của viên chức phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở là gì?
Tiêu chuẩn của viên chức phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của phương pháp viên hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL bao gồm:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.
Về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với phương pháp viên hạng 2 được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
- Nắm vững lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;
- Am hiểu các phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về công tác tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn của viên chức phương pháp viên hạng 2 là gì?
Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về yêu cầu, điều kiện dự thi, xét thăng hạng chức danh nghiệp phương pháp viên hạng 2 như sau:
Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, viên chức tham gia dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 cần có 9 năm giữ chức danh phương pháp viên hạng 3 hoặc tương đương (trường hợp viên chức giữ chức danh tương đương thì phải có 9 năm làm việc trong đó có 1 năm giữ chức danh phương pháp viên hạng 3).
Hiện nay mức lương của phương pháp viên hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
Đồng thời, dẫn chiếu đến căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiệu nay như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Theo đó, từ ngày 01/7/2023 trở đi: Mức lương cơ sở là 1.8 triệu đồng/tháng.
Như vậy mức lương của phương pháp viên hạng 2 sẽ từ 7.200.000 đồng đến 11.484.000 đồng