Thư ký Tòa án phải từ chối tiến hành tố tụng trong những trường hợp nào?
Thư ký Tòa án phải từ chối tiến hành tố tụng trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 54 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
Thay đổi Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 52 của Bộ luật này.
2. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
3. Là người thân thích với một trong những người tiến hành tố tụng khác trong vụ việc đó.
Theo đó, Thư ký Tòa án phải từ chối tiến hành tố tụng trong những trường hợp sau đây:
- Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.
- Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc đó.
- Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
- Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
- Là người thân thích với một trong những người tiến hành tố tụng khác trong vụ việc đó.
Thư ký Tòa án phải từ chối tiến hành tố tụng trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Thư ký Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Căn cứ theo Điều 51 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án
Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chuẩn bị các công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa.
2. Phổ biến nội quy phiên tòa.
3. Kiểm tra và báo cáo với Hội đồng xét xử danh sách những người được triệu tập đến phiên tòa.
4. Ghi biên bản phiên tòa, phiên họp, biên bản lấy lời khai của người tham gia tố tụng.
5. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của Bộ luật này.
Theo đó, Thư ký Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Chuẩn bị các công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa.
- Phổ biến nội quy phiên tòa.
- Kiểm tra và báo cáo với Hội đồng xét xử danh sách những người được triệu tập đến phiên tòa.
- Ghi biên bản phiên tòa, phiên họp, biên bản lấy lời khai của người tham gia tố tụng.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định.
Tiêu chuẩn chung để trở thành Thư ký Tòa án là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, tiêu chuẩn chung để trở thành Thư ký Tòa án gồm:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Nắm vững và chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Bảo vệ công lý, lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;
- Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên;
- Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân;
- Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ;
- Chấp hành quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân;
- Có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết;
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
- Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
- Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, học tập nâng cao trình độ, năng lực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Có những ngạch Thư ký Tòa án nào?
Căn cứ theo Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của các ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Các ngạch Thẩm tra viên: Thẩm tra viên cao cấp; Thẩm tra viên chính; Thẩm tra viên;
b) Các ngạch Thư ký Tòa án: Thư ký viên cao cấp; Thư ký viên chính; Thư ký viên.
2. Quy định này quy định về điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Thi nâng ngạch Thẩm tra viên: từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính; từ Thẩm tra viên chính lên Thẩm tra viên cao cấp;
b) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên; từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính; từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với việc chuyển ngạch từ chuyên viên và tương đương sang các ngạch Thư ký Tòa án; từ các ngạch Thư ký Tòa án sang các ngạch Thẩm tra viên. Việc chuyển ngạch được căn cứ vào nhu cầu công tác, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch, điều kiện chuyển ngạch, vị trí việc làm và phù hợp với cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
Theo đó, các ngạch Thư ký Tòa án gồm:
- Thư ký viên cao cấp;
- Thư ký viên chính;
- Thư ký viên.