Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính như thế nào?
Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính như thế nào?
Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC như sau:
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức | Cấp trung ương | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Ghi chú |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính, ngân sách | Chuyên viên cao cấp | x | |||
2 | Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách | Chuyên viên chính | x | x | ||
3 | Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách | Chuyên viên | x | x | x | |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý tài sản công | Chuyên viên cao cấp | x | |||
5 | Chuyên viên chính về quản lý tài sản công | Chuyên viên chính | x | x | ||
6 | Chuyên viên về quản lý tài sản công | Chuyên viên | x | x | x | |
7 | Chuyên viên cao cấp về quản lý giá | Chuyên viên cao cấp | x | |||
8 | Chuyên viên chính về quản lý giá | Chuyên viên chính | x | x | ||
9 | Chuyên viên về quản lý giá | Chuyên viên | x | x | x | |
10 | Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính doanh nghiệp | Chuyên viên cao cấp | x | |||
... | ... | ... |
Căn cứ Phụ lục 2 Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp tổng cục, cấp cục, cấp chi cục ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC như sau:
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức | Cấp Tổng cục | Cấp Cục | Cấp Chi cục | Ghi chú |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thuế | Chuyên viên cao cấp | x | |||
2 | Chuyên viên chính về quản lý thuế | Chuyên viên chính | x | x | ||
3 | Chuyên viên về quản lý thuế | Chuyên viên | x | x | x | |
4 | Kiểm tra viên cao cấp thuế | Kiểm tra viên cao cấp | x | |||
5 | Kiểm tra viên chính thuế | Kiểm tra viên chính | x | x | ||
6 | Kiểm tra viên thuế | Kiểm tra viên | x | x | x | |
7 | Kiểm tra viên trung cấp thuế | Kiểm tra viên trung cấp | x | x | ||
8 | Nhân viên thuế | Nhân viên | x | x | ||
9 | Chuyên viên cao cấp về quản lý rủi ro thuế | Chuyên viên cao cấp | x | |||
10 | Chuyên viên chính về quản lý rủi ro thuế | Chuyên viên chính | x | x | ||
... | ... | ... |
Xem chi tiết danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính: Tại đây
Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính như thế nào? (Hình từ Internet)
Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm tại Thông tư 54/2023/TT-BTC gồm nội dung gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định như sau:
Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
1. Nội dung mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính gồm:
a) Tên vị trí việc làm;
b) Mục tiêu vị trí việc làm;
c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;
d) Các mối quan hệ công việc;
đ) Phạm vi quyền hạn;
e) Yêu cầu về trình độ năng lực.
2. Yêu cầu về trình độ, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính gồm:
a) Yêu cầu về trình độ: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
b) Yêu cầu về năng lực: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
Khung cấp độ của từng nhóm năng lực nêu trên thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm tại Phụ lục III Thông tư này.
4. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm; điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và phân cấp quản lý của đơn vị.
Theo đó, nội dung mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính gồm:
- Tên vị trí việc làm;
- Mục tiêu vị trí việc làm;
- Các công việc và tiêu chí đánh giá;
- Các mối quan hệ công việc;
- Phạm vi quyền hạn;
- Yêu cầu về trình độ năng lực.
Khi nào Thông tư 54/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định như sau:
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
2. Đối với các vị trí việc làm Nhân viên về kiểm soát chi ngân sách nhà nước và Cán sự về kiểm soát chi ngân sách nhà nước: rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn để chuyển đổi sang vị trí việc làm tương đương hoặc thi nâng ngạch lên vị trí việc làm ngạch cao hơn liền kề đảm bảo trong vòng 06 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ vị trí việc làm cán sự về kiểm soát chi ngân sách nhà nước và vị trí việc làm nhân viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước quy định tại STT 64 (Cán sự về kiểm soát chi ngân sách nhà nước), STT 65 (Nhân viên về kiểm soát chi ngân sách nhà nước) Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Theo đó, Thông tư 54/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2023.