Thời điểm nào được dùng làm căn cứ để xác định hiệu lực của nội quy lao động?
Thời điểm nào được dùng làm căn cứ để xác định hiệu lực của nội quy lao động?
Căn cứ theo Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Hiệu lực của nội quy lao động
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
Theo đó:
- Đối với người sử dụng lao động có từ 10 lao động trở lên: Thời điểm dùng để xác định hiệu lực của nội quy lao động là ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động. Sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động thì nội quy lao động sẽ có hiệu lực.
- Đối với người sử dụng lao động có dưới 10 lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản: Thời điểm dùng để xác định hiệu lực của nội quy lao động là ngày được quy định trong nội quy lao động. Trong trường hợp này, nội quy lao động sẽ có hiệu lực ngay hoặc bắt đầu có hiệu lực vào thời điểm được ghi nhận trong nội quy.
Thời điểm nào được dùng làm căn cứ để xác định hiệu lực của nội quy lao động? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký nội quy lao động gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 120 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký nội quy lao động
Hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
2. Nội quy lao động;
3. Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
4. Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Theo đó, hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Những nội dung nào về thời giờ làm việc được quy định trong nội quy lao động?
Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
...
Theo đó, nội dung về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được quy định trong nội quy lao động gồm:
- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;
- Ca làm việc;
- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
- Làm thêm giờ (nếu có);
- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;
- Nghỉ chuyển ca;
- Ngày nghỉ hằng tuần;
- Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.