Thanh niên khởi sự doanh nghiệp được Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn 2 tỷ đồng/dự án đúng không?
Thanh niên khởi sự doanh nghiệp được Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn 2 tỷ đồng/dự án đúng không?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định:
Hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp
1. Đối tượng hỗ trợ:
a) Thanh niên có nhu cầu khởi sự doanh nghiệp;
b) Thanh niên đã khởi sự doanh nghiệp.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Cung cấp kiến thức về pháp luật, quản trị doanh nghiệp và các vấn đề có liên quan khởi sự doanh nghiệp;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp;
c) Cho vay ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ tình hình kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp.
Như vậy, thanh niên khởi sự doanh nghiệp được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt như: cung cấp kiến thức về pháp luật, quản trị doanh nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp...v.v
Và đặc biệt là có gói hỗ trợ cho vay ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm.
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về mức cho vay như sau:
Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Như vậy, thanh niên khởi sự doanh nghiệp sẽ được Nhà nước hỗ trợ vay ưu đãi từ Quỹ quốc gia tối đa lên đến 02 tỷ đồng/dự án.
Ngoài ra, nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh đó tạo ra được việc làm, duy trì và mở rộng việc làm cho người lao động, thì cứ mỗi người lao động, cơ sở này sẽ được vay thêm tối đa 100 triệu đồng.
Lưu ý: Mức vay nêu trên là mức được vay tối đa, mức vay cụ thể sẽ do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét và thỏa thuận với người vay.
Thanh niên khởi sự doanh nghiệp được Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn 2 tỷ đồng/dự án đúng không?
Điều kiện, nguyên tắc vay vốn là gì?
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 61/2015/NĐ-CP, nguyên tắc cho vay vốn của Quỹ quốc gia về việc làm là:
- Bảo đảm đúng đối tượng, vì mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Bảo toàn vốn.
- Thủ tục đơn giản, công khai, minh bạch.
Bên cạnh đó, Điều 27 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện được vay vốn như sau:
Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Theo đó, người vay phải có tài sản bảo đảm nếu thực hiện vay vốn của Quỹ quốc gia về việc làm từ 100 triệu đồng trở lên.
Việc yêu cầu phải tài sản bảo đảm cho khoản vay từ 100 triệu đồng trở lên là một quy định hợp lý nhằm bảo vệ quyền lợi của cả bên cho vay và bên vay.
Ngoài ra, khi phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay, người vay sẽ có động lực hơn để sử dụng vốn vay một cách hiệu quả, nhằm đảm bảo khả năng trả nợ.
Lập hồ sơ vay vốn đối với thanh niên khởi sự doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP và sau đó được sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ vay vốn đối với thanh niên khởi sự doanh nghiệp bao gồm những thành phần sau:
Đối với người lao động:
- Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1
>>> Tải Mẫu số 1: Tại đây
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2;
>>> Tải Mẫu số 2: Tại đây
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013 (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.