Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Thẩm tra viên thi hành án
...
2. Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP và các nhiệm vụ khác, gồm:
a) Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
b) Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống thi hành án dân sự;
c) Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
d) Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính và những hồ sơ, tài liệu khác có liên quan của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc;
đ) Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thi hành án dân sự;
e) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính;
g) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự: Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản; thẩm tra, kiểm tra, xác minh, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự;
h) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.
...

Theo đó, Thẩm tra viên thi hành án dân sự thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 67 Nghị định 62/2015/NĐ-CP và các nhiệm vụ khác gồm:

- Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;

- Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống thi hành án dân sự;

- Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;

- Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính và những hồ sơ, tài liệu khác có liên quan của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc;

- Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thi hành án dân sự;

- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính;

- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự:

+ Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản;

+ Thẩm tra, kiểm tra, xác minh, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự;

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên thi hành án dân sự áp dụng hệ số lương công chức loại nào theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.

Theo đó, Thẩm tra viên thi hành án dân sự áp dụng hệ số lương công chức loại A1.

Thẩm tra viên thi hành dân sự có mã số ngạch công chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Mã số ngạch công chức thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên cao cấp
Mã số: 03.299
2. Chấp hành viên trung cấp
Mã số: 03.300
3. Chấp hành viên sơ cấp
Mã số: 03.301
4. Thẩm tra viên cao cấp thi hành án
Mã số: 03.230
5. Thẩm tra viên chính thi hành án
Mã số: 03.231
6. Thẩm tra viên thi hành án
Mã số: 03.232
7. Thư ký thi hành án
Mã số: 03.302
8. Thư ký trung cấp thi hành án
Mã số: 03.303

Theo đó, Thẩm tra viên thi hành án dân sự có mã số ngạch là 03.232.

Thông tư 02/2024/TT-BTP có hiệu lực từ 18/5/2024.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào