Thẩm kế viên là gì? Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Thẩm kế viên là gì?
Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào nêu khái niệm thẩm kế viên là ai, có chức năng là gì.
Tuy nhiên, dựa vào nhiệm vụ của thẩm kế viên, có thể hiểu thẩm kế viên là một chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, có nhiệm vụ thực hiện các công việc liên quan đến thiết kế, thẩm định và kiểm tra các dự án xây dựng.
Theo Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD, thẩm kế viên được chia thành 04 hạng, bao gồm: Thẩm kế viên hạng 1, thẩm kế viên hạng 2, thẩm kế viên hạng 3 và thẩm kế viên hạng 4, hạng cao nhất của chức danh này là hạng 1. Với mỗi hạng, thẩm kế viên sẽ có nhiệm vụ cụ thể khác nhau.
Để được bổ nhiệm, thăng hạng, thẩm kế viên phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
*Thông tin mang tính chất tham khảo
Thẩm kế viên là gì? Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Ngày 16/12/2024 vừa qua, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD (có hiệu lực từ ngày 05/2/2025) quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng.
Theo đó, Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 bao gồm các nhiệm vụ cụ thể, các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
Cụ thể như sau:
Nhiệm vụ:
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C; tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình, lập dự án do thẩm kế viên hạng cao hơn chủ trì;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình; tham gia tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng công trình cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án cấp bộ, cấp cơ sở và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
- Có kiến thức về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm tra xây dựng;
- Có năng lực nghiên cứu, có khả năng tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực xây dựng;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên theo quy định.
Mã số chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định:
Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
a) Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
b) Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
c) Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07
Theo đó, thẩm kế viên hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.04.02.05.
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).
*Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 05/2/2025.