Tăng trưởng xanh là gì, ví dụ về tăng trưởng xanh? Thực trạng tăng trưởng xanh ở Việt Nam ảnh hưởng đến người lao động thế nào?
Tăng trưởng xanh là gì?
Theo Mục 1 Điều 1 Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 quy định:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tăng trưởng xanh góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng chống chịu trước các cú sốc từ bên ngoài, hiện thực hóa Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2021 - 2030, hệ thống quy hoạch quốc gia, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực.
2. Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà kính để hướng tới nền kinh tế trung hòa các-bon trong dài hạn.
3. Tăng trưởng xanh lấy con người làm trung tâm, giúp giảm thiểu tính dễ bị tổn thương của con người trước biến đổi khí hậu; khuyến khích lối sống có trách nhiệm của từng cá nhân đối với cộng đồng và xã hội, định hướng thế hệ tương lai về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
...
Theo đó có thể hiểu tăng trưởng xanh (Green Growth) là một khái niệm kinh tế nhấn mạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Mục tiêu của tăng trưởng xanh là đạt được sự phát triển bền vững, đảm bảo rằng các nguồn tài nguyên tự nhiên tiếp tục cung cấp các dịch vụ sinh thái cần thiết cho sự thịnh vượng của con người.
Ví dụ về tăng trưởng xanh và thực trạng tăng trưởng xanh ở Việt Nam ảnh hưởng đến người lao động thế nào?
Thực trạng tăng trưởng xanh ở Việt Nam đang có những tác động đáng kể đến người lao động, cả tích cực lẫn thách thức. Dưới đây là một số điểm nổi bật:
- Tác động tích cực
+ Tạo việc làm xanh: Sự phát triển của các ngành công nghiệp xanh như năng lượng tái tạo, nông nghiệp hữu cơ, và công nghệ sạch đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới. Những công việc này không chỉ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường mà còn mang lại thu nhập ổn định cho người lao động.
+ Nâng cao kỹ năng: Người lao động được đào tạo và nâng cao kỹ năng để đáp ứng yêu cầu của các công việc xanh. Điều này giúp họ có cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp trong các lĩnh vực mới.
+ Cải thiện điều kiện làm việc: Các doanh nghiệp xanh thường chú trọng đến việc tạo ra môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, giúp cải thiện sức khỏe và tinh thần của người lao động.
- Thách thức
+ Chuyển đổi nghề nghiệp: Một số ngành công nghiệp truyền thống có thể bị thu hẹp hoặc biến mất, dẫn đến việc người lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp. Quá trình này đòi hỏi sự hỗ trợ từ phía chính phủ và doanh nghiệp để đào tạo lại và tìm kiếm việc làm mới cho người lao động.
+ Yêu cầu kỹ năng mới: Các công việc xanh thường đòi hỏi kỹ năng và kiến thức mới, điều này có thể là thách thức đối với những người lao động chưa được đào tạo hoặc không có điều kiện tiếp cận các chương trình đào tạo.
+ Đầu tư ban đầu cao: Việc chuyển đổi sang các công nghệ và quy trình sản xuất xanh đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó ảnh hưởng đến việc làm của người lao động.
- Ví dụ về tăng trưởng xanh
+ Năng lượng tái tạo: Sử dụng năng lượng mặt trời, gió, và thủy điện để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
+ Giao thông xanh: Phát triển các phương tiện giao thông công cộng và xe điện để giảm thiểu khí thải.
+ Nông nghiệp bền vững: Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và sử dụng tài nguyên nước hiệu quả.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Tăng trưởng xanh là gì, ví dụ về tăng trưởng xanh? Thực trạng tăng trưởng xanh ở Việt Nam ảnh hưởng đến người lao động thế nào? (Hình từ Internet)
07 chính sách của Nhà nước về lao động gồm những gì?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì 07 chính sách của nhà nước về lao động bao gồm:
(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.