Tăng mức lương kiến trúc sư hạng 1 từ ngày 1/7/2023?
Kiến trúc sư hạng 1 phải là người tham gia chính của ít nhất một trong những đồ án nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
đ) Đã chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành hoặc là người tham gia chính của ít nhất một trong những đồ án dưới đây:
- 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh;
- 02 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh;
- 03 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện;
- 05 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện;
- 05 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
Hoặc đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 02 (hai) công trình cấp I hoặc 03 (ba) công trình cấp II.
Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
...
Theo đó, yêu cầu về kiến trúc sư hạng 1 đã chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành hoặc là người tham gia chính của ít nhất một trong những đồ án dưới đây:
- 01 đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh;
- 02 đồ án quy hoạch vùng tỉnh;
- 03 đồ án quy hoạch vùng liên huyện;
- 05 đồ án quy hoạch vùng huyện;
- 05 đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
Hoặc đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 02 (hai) công trình cấp 1 hoặc 03 (ba) công trình cấp 2.
Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
Tăng mức lương kiến trúc sư hạng 1 vào năm 2023? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với kiến trúc sư hạng 1?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I.
...
Theo đó kiến trúc sư hạng 1 yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Tăng mức lương kiến trúc sư hạng 1 từ ngày 1/7/2023?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định vè cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00).
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 1 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00).
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Theo đó mức lương của kiến trúc sư hạng 1 như sau:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng/tháng.
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 11.160.000 - 14.400.000 đồng/tháng.
Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương kiến trúc sư hạng 1 nhận được cũng gia tăng.