Tăng lương hưu 2024 đợt mới nhất với 02 mức tăng bao nhiêu? Đối tượng được tăng là ai?

Đợt tăng lương hưu 2024 mới nhất với 02 mức tăng bao nhiêu? Đối tượng được hưởng 02 mức tăng lương hưu đó là ai?

Tăng lương hưu 2024 đợt mới nhất với 2 mức tăng bao nhiêu?

Mới:

>> Đã chốt lương hưu mức 1, mức 2 trong năm 2025 cho CBCCVC không được tăng lương hưu theo quy định mới, cụ thể ra sao?

>> Đã thống nhất mức tiền thưởng mới năm 2024, 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP, mức cao nhất, thấp nhất bao nhiêu?

>> Chính thức năm 2024 mức thưởng 04 lần lương cơ sở 2.34 triệu

>> Toàn bộ bảng lương chính thức của LLVT trước thời điểm chính sách tiền lương mới có hiệu lực, cụ thể ra sao?

>> Tăng tiền lương CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ khi chính thức thay đổi lương cơ sở 2.34 không?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.

Theo đó, từ 1/7/2024 đã chính thức điều chỉnh tăng lương hưu với 02 mức tăng lương hưu cho các đối tượng nghỉ hưu ở các thời kỳ gồm: Tăng 15%, tăng thêm nếu sau tăng 15% mà có mức lương hưu dưới 3.500.000 đồng và nghỉ hưu trước 1995.

Đây là đợt tăng lương hưu 2024 mới nhất hiện hành và người nghỉ hưu đã chính thức được hưởng mức tăng mới này.

02 mức tăng lương hưu 2024 như sau:

- Mức 1: tăng 15% trên mức lương hưu tháng 6/2024 cho các đối tượng tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP.

- Mức tăng thêm sau tăng 15%: cho đối tượng nghỉ hưu trước 1995 tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng sau khi được tăng 15%.

+ Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

+ Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY

>> Tải bảng lương mới của CBCCVC và LLVT: Tại đây.

>> Lộ trình mới về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu: Tải về.

Mới:

>> Thống nhất 03 mức lương hưu trong năm 2025 cho đối tượng là người lao động, CBCCVC và LLVT, cụ thể ra sao?

>> Không tăng lương hưu năm 2025 người lao động được tăng lương hưu đợt 1, 2?

Xem thêm:

>> Chính thức lương mới 2025 trong 01 bảng lương chức vụ, 01 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ và 03 bảng lương LLVT hay 07 bảng lương

>> Thống nhất cải cách tiền lương, nâng bậc lương cho toàn bộ CBCCVC và LLVT trong bảng lương mới

>> Năm 2025 lương hưu chính thức của đối tượng đã nghỉ hưu, chưa nghỉ hưu?

>> Tạm dừng tăng lương hưu năm 2025, người lao động, CBCCVC tiếp tục hưởng mức tăng lương hưu đợt mới

Tăng lương hưu 2024 đợt mới nhất với 02 mức tăng bao nhiêu? Đối tượng được tăng là ai?

Tăng lương hưu 2024 đợt mới nhất với 2 mức tăng bao nhiêu? Đối tượng được tăng là ai? (Hình từ Internet)

Đối tượng được hưởng 02 mức tăng lương hưu 2024 là ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, 09 đối tượng được điều chỉnh tăng lương hưu 15% (mức tăng 1) từ 1/7/2024 là những người hưởng lương hưu trước 1/7/2024, bao gồm:

(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 34/2019/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 121/2003/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/1/2010) và Nghị định 09/1998/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 10/11/2003).

(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.

(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 (hết hiệu lực ngày 1/6/1993) và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.

(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).

(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.

(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

(8) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

(9) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

Với mức tăng lương hưu 02 (tăng thêm sau tăng 15%) chỉ áp dụng cho đối tượng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) đã nghỉ hưu trước 1995 và có mức lương hưu dưới 3,5 triệu đồng sau khi đã được tăng 15%.

Thời điểm hưởng lương hưu là khi nào?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu hiện nay như sau:

- Thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào