SOP là gì? Mẫu quy trình chuẩn (SOP) cơ bản ra sao? Lợi ích của SOP trong công việc thế nào?
SOP là gì? Mẫu quy trình chuẩn (SOP) cơ bản ra sao? Lợi ích của SOP trong công việc thế nào?
SOP (Standard Operating Procedure) là quy trình chuẩn thao tác, được thiết lập để hướng dẫn và duy trì chất lượng của công việc trong các tổ chức và doanh nghiệp. SOP giúp đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện một cách nhất quán và hiệu quả, giảm thiểu sai sót và cải thiện hiệu suất.
- Lợi ích của SOP trong công việc:
+ Đảm bảo chất lượng: SOP giúp duy trì chất lượng công việc ổn định và nhất quán.
+ Tăng hiệu suất: Giúp nhân viên thực hiện công việc nhanh chóng và chính xác hơn.
+ Giảm thiểu sai sót: Hướng dẫn chi tiết giúp tránh những lỗi thường gặp.
+ Đào tạo nhân viên mới: SOP là tài liệu hữu ích trong việc đào tạo và hướng dẫn nhân viên mới.
- Ví dụ về SOP:
+ Trong sản xuất: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.
+ Trong y tế: Quy trình khử trùng dụng cụ y tế để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
+ Trong dịch vụ khách hàng: Quy trình xử lý khiếu nại của khách hàng để đảm bảo sự hài lòng.
- Dưới đây là một mẫu quy trình thao tác chuẩn (SOP) cơ bản mà bạn có thể tham khảo:
Mẫu SOP: Quy trình chuẩn kiểm tra chất lượng sản phẩm
(1) Tiêu đề: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
(2) Mục đích: Đảm bảo tất cả sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi xuất xưởng.
(3) Phạm vi: Áp dụng cho tất cả các sản phẩm sản xuất tại nhà máy XYZ.
(4) Trách nhiệm
+ Nhân viên kiểm tra chất lượng
+ Quản lý sản xuất
(5) Quy trình
Chuẩn bị
+ Thu thập các dụng cụ kiểm tra cần thiết (thước đo, cân, máy kiểm tra độ bền, v.v.).
+ Đảm bảo các dụng cụ kiểm tra đã được hiệu chuẩn đúng cách.
Kiểm tra ngoại quan
+ Kiểm tra bề mặt sản phẩm để phát hiện các khuyết tật như vết nứt, trầy xước, hoặc biến dạng.
+ Ghi nhận các khuyết tật phát hiện được vào biên bản kiểm tra.
Kiểm tra kích thước
+ Sử dụng thước đo để kiểm tra các kích thước chính của sản phẩm.
+ So sánh kết quả đo với tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định.
Kiểm tra chức năng
+ Thực hiện các bài kiểm tra chức năng để đảm bảo sản phẩm hoạt động đúng như thiết kế.
+ Ghi nhận kết quả kiểm tra vào biên bản.
Đánh giá và báo cáo
+ Tổng hợp kết quả kiểm tra và đánh giá xem sản phẩm có đạt tiêu chuẩn chất lượng hay không.
+ Lập báo cáo kiểm tra chất lượng và gửi cho quản lý sản xuất.
(6) Tài liệu tham khảo
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm
+ Hướng dẫn sử dụng dụng cụ kiểm tra
(7) Phê duyệt
+ Người lập: [Tên người lập]
+ Người phê duyệt: [Tên người phê duyệt].
Thông tin mang tính chất tham khảo.
SOP là gì? Mẫu quy trình chuẩn (SOP) cơ bản ra sao? (Hình từ Internet)
Quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp như thế nào?
Theo Điều 70 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp như sau:
- Khi có yêu cầu thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền yêu cầu thương lượng tập thể theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Lao động 2019 hoặc yêu cầu của người sử dụng lao động thì bên nhận được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng, các bên thỏa thuận về địa điểm, thời gian bắt đầu thương lượng.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí thời gian, địa điểm và các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.
Thời gian bắt đầu thương lượng không được quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể.
- Thời gian thương lượng tập thể không được quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thời gian tham gia các phiên họp thương lượng tập thể của đại diện bên người lao động được tính là thời gian làm việc có hưởng lương. Trường hợp người lao động là thành viên của tổ chức đại diện người lao động tham gia các phiên họp thương lượng tập thể thì thời gian tham gia các phiên họp không tính vào thời gian quy định tại khoản 2 Điều 176 Bộ luật Lao động 2019.
- Trong quá trình thương lượng tập thể, nếu có yêu cầu của bên đại diện người lao động thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, bên người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng trong phạm vi doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương lượng tập thể, trừ thông tin về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động.
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức thảo luận, lấy ý kiến người lao động về nội dung, cách thức tiến hành và kết quả của quá trình thương lượng tập thể.
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở quyết định về thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành thảo luận, lấy ý kiến người lao động nhưng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Người sử dụng lao động không được gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.
- Việc thương lượng tập thể phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ nội dung đã được các bên thống nhất, nội dung còn ý kiến khác nhau. Biên bản thương lượng tập thể phải có chữ ký của đại diện các bên thương lượng và của người ghi biên bản. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở công bố rộng rãi, công khai biên bản thương lượng tập thể đến toàn bộ người lao động.
Không tuân thủ quy trình thì thỏa ước lao động tập thể vô hiệu đúng không?
Theo Điều 86 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.
2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Theo đó không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể thì thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ.