Sổ bảo hiểm xã hội cần có những thông tin gì?

Cho tôi hỏi hiện nay trên sổ bảo hiểm xã hội cần có những thông tin gì? Câu hỏi của chị Thư (Vũng Tàu).

Sổ bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Sổ bảo hiểm xã hội
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.

Như vậy, sổ BHXH là loại sổ dùng để ghi chép quá trình đóng, hưởng các chế độ BHXH.

Sổ bảo hiểm xã hội cũng được xem là căn cứ quan trọng để cơ quan BHXH giải quyết chế độ cho người tham gia. Những thông tin trong sổ gồm thời gian làm việc, quá trình đóng và hưởng BHXH.

MẪU

Sổ bảo hiểm xã hội cần có những thông tin gì?

Hồ sơ cấp sổ bảo hiểm hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Cụ thể tại Điều 23 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định hồ sơ đăng ký cấp sổ bảo hiểm gồm:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tải về.

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) tải về.

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) tải về.

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) tải về.

Sổ bảo hiểm xã hội cần có những thông tin gì?

Về hình thức:

mẫu 2

Bìa sổ bảo hiểm xã hội gồm 4 trang:

Trang 1: Nền màu xanh nhạt, có quốc hiệu, tiêu ngữ của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bên dưới có in lô gô biểu tượng của Bảo hiểm xã hội màu xanh. Ô màu trắng để ghi họ tên, số sổ, số lần cấp.

Trang 2: Nền màu trắng, ghi số định danh,họ và tên đầy đủ,ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, số căn cước công dân của người tham gia theo quy định của cơ quan Bảo hiểm xã hội. Lề phải có địa điểm, ngày tháng năm cấp sổ BHXH và phía dưới có chữ ký của Giám đốc Bảo hiểm hiểm xã hội.

Trang 3: Nền màu trắng, ghi chế độ người tham gia BHXH đã hưởng như chế độ thai sản, tai nạn lao động, số Quyết định, ngày tháng năm hưởng bảo hiểm.

Trang 4: Nền màu xanh, ghi những lưu ý khi sử dụng sổ bảo hiểm xã hội. Nếu bị mất, người tham gia có thể kịp thời báo với cơ quan bảo hiểm để được cấp lại.

Về nội dung:

mẫu

Những thông tin trong sổ gồm nhân thân người tham gia, thời gian làm việc, quá trình đóng, mức đóng và hưởng BHXH.

Trên các tờ rời sẽ ghi chú quá trình đóng BHXH. Tờ rời gồm các thông tin như: số sổ bảo hiểm, họ tên, ngày tháng năm sinh,…

Quá trình đóng BHXH gồm 5 cột: Cột 1, 2 ghi rõ thời gian đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm; Cột 3 ghi các nội dung về công việc, đơn vị, chức vụ người tham gia bảo hiểm. Cột 4 ghi căn cứ đóng bảo hiểm xã hội. Cột 5 ghi tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (%).

Ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH gồm: Ghi, xã nhận sổ BHXH cho người đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội; Với trường hợp ngưng đóng bảo hiểm xã hội thì ghi, chốt sổ cho người tham gia theo quy định của pháp luật.

Mã số bảo hiểm xã hội của người lao động dùng để làm gì?

Căn cứ theo điểm 2.13 khoản 2 Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
2. Giải thích từ ngữ
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2.13. Mã số BHXH: là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
...

Theo đó, mã số bảo hiểm xã hội là số định danh cá nhân duy nhất mà cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cho người tham gia, không trùng lặp với bất cứ ai. Mã số này sẽ ghi trên sổ bảo hiểm xã hội và thẻ bảo hiểm y tế.

Hiện nay, mã số bảo hiểm xã hội được dùng chủ yếu để giúp người tham gia đóng bảo hiểm xã hội:

- Xác định/định danh người tham gia bảo hiểm xã hội trên hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Tra cứu thông tin tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Dùng đăng ký tài khoản bảo hiểm xã hội để đăng nhập cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội việt Nam/ ứng dụng bảo hiểm xã hội số VssID.

Nếu mất sổ bảo hiểm xã hội có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?

Căn cứ Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cụ thể như sau:

Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.
5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên, trong đó bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội.

Như vậy, nếu không có sổ bảo hiểm xã hội sẽ không được giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần. Trường hợp này bạn phải đi làm lại sổ bảo hiểm xã hội để bổ sung đủ hồ sơ.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào