Quyền của người giữ chức vụ Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là gì?
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP, Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
Xây dựng văn bản | Chủ trì xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL. |
Hướng dẫn | - Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL. - Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL. - Chủ trì tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL. |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết | Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý. |
Tham gia thẩm định văn bản | Tham gia thẩm định, góp ý văn bản được phân công |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | |
Về kiểm tra văn bản QPPL | - Chủ trì, tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL phức tạp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành. - Chủ trì, tổ chức kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện kiểm tra văn bản QPPL phức tạp hoặc liên quan đến nhiều ngành nhiều lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương cấp tỉnh ban hành. - Chủ trì, tổ chức kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện kiểm tra văn bản QPPL phức tạp khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. - Tổ chức kiểm tra văn bản theo địa bàn; theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực. - Tổ chức Đoàn kiểm tra văn bản theo địa bàn; theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực. - Chủ trì tổ chức họp kiểm tra văn bản QPPL có dấu hiệu trái pháp luật. - Chủ trì xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản QPPL trái pháp luật. - Chủ trì theo dõi, xây dựng Công văn đôn đốc xử lý văn bản QPPL trái pháp luật. - Chủ trì xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra văn bản đối với từng văn bản hoặc từng nhóm văn bản cụ thể. - Chủ trì lập hồ sơ kiểm tra văn bản để lưu trữ theo quy định của pháp luật. |
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | - Chủ trì rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL. - Chủ trì tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản của Bộ Tư pháp. - Chủ trì xây dựng Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp để trình Bộ trưởng công bố định kỳ hằng năm theo quy định. - Chủ trì xây dựng văn bản QPPL để chấm dứt hiệu lực các văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành không còn được áp dụng trên thực tế nhưng chưa có văn bản xác định hết hiệu lực. - Tổ chức thực hiện định kỳ hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp theo quy định. - Chủ trì tổ chức rà soát các văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn khi được giao. - Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản QPPL khi được giao. - Chủ trì tổ chức tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL chung của Bộ Tư pháp. - Chủ trì cho ý kiến đối với kết quả rà soát văn bản QPPL theo quy định. |
Về hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp) | Chủ trì kiểm tra, cho ý kiến về dự thảo kết quả hợp nhất văn bản do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực. |
Về pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp) | - Tổ chức thẩm định các đề mục pháp điển. - Chủ trì thực hiện pháp điển các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp giao cho Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ trì thực hiện. - Chủ trì thực hiện kiểm tra, cho ý kiến đối với dự thảo kết quả pháp điển do các đơn vị khác thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện. - Chủ trì thực hiện pháp điển các QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp. - Chủ trì thực hiện cập nhật QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của các bộ, ngành khác. |
Quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | - Chủ trì, tổ chức quản lý danh sách cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. - Chủ trì, tổ chức nghiệm thu kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. |
Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | - Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo đơn vị giao. |
Quyền của người giữ chức vụ Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là gì? (Hình từ Internet)
Quyền người giữ chức vụ Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP, Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP, Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 | |
Giao tiếp ứng xử | 4-5 | |
Quan hệ phối hợp | 4-5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản | 4-5 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 4-5 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 4-5 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 4-5 | |
Khả năng phối hợp thực hiện văn bản | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 3-4 |
Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
Ra quyết định | 3-4 | |
Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
Phát triển nhân viên | 3-4 |