Quyền của người giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì?

Cho tôi hỏi Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào? Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có những quyền gì? Câu hỏi của anh N.D.P (Ninh Bình).

Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác

- Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

Kiến thức bổ trợ

- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).

- Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.

- Điềm tĩnh, cẩn thận.

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.

- Khả năng đoàn kết nội bộ.

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng.

- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.

- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.

- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.

Quyền của người giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì?

Quyền của người giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì? (Hình từ Internet)

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân

- Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân.

- Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc Văn phòng.

- Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, người lao động trong Văn phòng.

- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động

Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng

- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động.

- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng.

- Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân với những việc vượt quá phạm vi chức trách.

Quản lý công chức và người lao động theo phân cấp

- Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, người lao động trong Văn phòng.

- Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, người lao động theo phân cấp.

- Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa.

Quản lý hoạt động chung

- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng.

- Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng thông suốt.

- Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến.

- Ký trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân về các văn bản do Văn phòng dự thảo.

- Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ủy ban.

- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Ủy ban nhân dân.

- Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.

- Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc.

Quản lý tài chính, tài sản

Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo ủy quyền, theo quy định

Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị

- Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, của Văn phòng.

- Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng.

- Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc.

Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức


Quyền của người giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có quyền hạn như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

I

Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ

1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

2

Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.

3

Thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác.

4

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.

5

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

6

Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công tác.

...

...

II

Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức

1

Cử công chức của Văn phòng đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày.

2

Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền.

...

...

Xem chi tiết bản mô tả vị trí việc làm ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV: Tại dây

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào