Quản học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải có bằng cấp gì?
Quản học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải có bằng cấp gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên - Mã số: V.09.05.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng nắm bắt lý thuyết và phương pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản học viên.
Theo đó, viên chức chuyên ngành quản học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải có các bằng cấp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm.
- Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Quản học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải có bằng cấp gì? (Hình từ Internet)
Quản học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên - Mã số: V.09.05.02
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy;
b) Đề xuất xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung tài liệu hướng dẫn các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy;
c) Đề xuất xây dựng các nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy; đề xuất các biện pháp quản lý, giám sát người cai nghiện thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy;
d) Tổ chức thực hiện các hoạt động sinh hoạt chuyên đề về tìm hiểu pháp luật, học nội quy, quy chế, văn hóa thể thao cho người cai nghiện;
đ) Tổ chức hướng dẫn người cai nghiện thực hiện lịch sinh hoạt, học tập, lao động, lao động trị liệu và các hoạt động khác theo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
...
Theo đó, viên chức chuyên ngành quản học viên tại cơ sở cai nghiện công lập có nhiệm vụ:
- Tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy.
- Đề xuất xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung tài liệu hướng dẫn các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy.
- Đề xuất xây dựng các nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy; đề xuất các biện pháp quản lý, giám sát người cai nghiện thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động sinh hoạt chuyên đề về tìm hiểu pháp luật, học nội quy, quy chế, văn hóa thể thao cho người cai nghiện.
- Tổ chức hướng dẫn người cai nghiện thực hiện lịch sinh hoạt, học tập, lao động, lao động trị liệu và các hoạt động khác theo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
Tỷ lệ vị trí việc làm quản học viên chiếm bao nhiêu trong tổng số lượng người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập?
Căn cứ khoản 5 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ của từng nhóm vị trí việc làm trong tổng số lượng người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập như sau:
TT | Vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành quản học viên | 40-60 |
1 | Quản học viên chính (Quản học viên hạng II) | 1-5 |
2 | Quản học viên (Quản học viên hạng III) | 29-40 |
3 | Quản học viên trung cấp (Quản học viên hạng IV) | 10-15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thuộc lĩnh vực khác (y tế, dược, công tác xã hội, tâm lý, sư phạm, luật, kinh tế và các ngành khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ sở) | 20-25 |
III | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 5-10 |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 3-5 |
Lưu ý: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm cơ sở cai nghiện ma túy xây dựng vị trí việc làm, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao quản lý trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Theo đó, quản học viên chiếm tỷ lệ 29-40 % trong tổng số lượng người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.