PIC là gì? Công việc của PIC thế nào? Mức lương tối thiểu của PIC hiện nay là bao nhiêu?
PIC là gì? Công việc của Pic thế nào?
PIC là viết tắt của "Person In Charge," nghĩa là người chịu trách nhiệm. Vai trò của PIC rất quan trọng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động, dự án và nhiệm vụ cụ thể.
Công việc của một Person in Charge (PIC) thường bao gồm nhiều trách nhiệm quan trọng, tùy thuộc vào lĩnh vực và tổ chức cụ thể. Dưới đây là một số nhiệm vụ chính mà một PIC thường đảm nhận:
- Quản lý và giám sát: PIC chịu trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ quy trình công việc, đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ và đúng tiến độ.
- Phân công nhiệm vụ: Họ phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, đảm bảo rằng mọi người đều biết rõ vai trò và trách nhiệm của mình.
- Giải quyết vấn đề: PIC phải giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc, đưa ra các quyết định quan trọng để duy trì hiệu quả công việc.
- Báo cáo tiến độ: Họ thường xuyên báo cáo tiến độ và kết quả công việc lên cấp trên, đảm bảo rằng mọi người đều được cập nhật về tình hình hiện tại.
- Đảm bảo tuân thủ quy định: PIC phải đảm bảo rằng tất cả các hoạt động đều tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của công ty cũng như pháp luật.
Những kỹ năng cần thiết cho một PIC bao gồm khả năng lãnh đạo, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, và giao tiếp hiệu quả. Nếu bạn đang hướng tới vị trí này, việc nắm vững kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình là rất quan trọng.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
PIC là gì? Công việc của Pic thế nào? Mức lương tối thiểu của PIC hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu của PIC hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó tiền lương của PIC là mức lương được đưa ra thông qua việc thỏa thuận với người sử dụng lao động tuy nhiên mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Theo khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.
Như vậy mức xử phạt hành chính đối với trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.