Phiếu công tác theo quy chuẩn an toàn điện là gì?
Phiếu công tác theo quy chuẩn an toàn điện là gì?
Căn cứ theo tiết 42 tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện có quy định giải thích về phiếu công tác như sau:
- Là phiếu cho phép làm việc với thiết bị điện, đường dây điện.
- Khi làm việc theo phiếu công tác, mỗi đơn vị công tác phải được cấp một phiếu công tác cho một công việc.
- Phiếu công tác viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử.
Bên cạnh đó, tiểu mục 43 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện cũng có giải thích lệnh công tác là lệnh viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử hoặc bằng lời nói để thực hiện công việc ở thiết bị điện, đường dây điện. Trước khi thực hiện công việc, lệnh công tác phải được xác nhận giữa các bên và được lưu lại nội dung lệnh.
Phiếu công tác theo quy chuẩn an toàn điện là gì?
Một số quy định khác đối với phiếu công tác như thế nào?
Căn cứ theo tiết 44 tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện có quy định một số quy định khác đối với phiếu công tác như sau:
- Phiếu công tác, lệnh công tác có hiệu lực từ thời điểm Người chỉ huy trực tiếp nhận và thống nhất nội dung phiếu công tác, lệnh công tác với Người cho phép đến thời điểm Người chỉ huy trực tiếp ký kết thúc công tác; phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu ít nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc công tác.
- Trường hợp xảy ra tai nạn thì phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu cùng hồ sơ vụ việc.
- Khi công tác trên một đường dây dẫn điện hoặc một thiết bị điện đã được cắt điện liên tục để làm việc nhiều ngày, cho phép cấp một phiếu công tác để làm việc nhiều ngày và trước mỗi ngày làm việc, đơn vị công tác phải thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
Phiếu công tác bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo tiết 46 tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện có quy định giải thích về nội dung của phiếu công tác bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin chính sau đây:
- Số phiếu công tác.
- Họ và tên của Người cấp phiếu công tác.
- Họ và tên Người lãnh đạo công việc (nếu có).
- Họ và tên Người giám sát an toàn điện (nếu có).
- Họ và tên Người cho phép.
- Họ và tên Người chỉ huy trực tiếp.
- Danh sách nhân viên đơn vị công tác.
- Nội dung công việc.
- Địa điểm làm việc.
- Thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng và năm).
- Điều kiện tiến hành công việc (cắt điện hay không, làm việc ở gần nơi có điện).
- Phạm vi làm việc.
- Biện pháp an toàn được thực hiện tại nơi làm việc.
- Chỉ dẫn hoặc cảnh báo của Người cho phép đối với đơn vị công tác.
- Các hạng mục cần thiết khác (nếu có).
- Kết thúc công tác và giao trả hiện trường.
- Khóa phiếu công tác.
Bên cạnh đó, nội dung chính lệnh công tác gồm những nội dung được quy định trong tiết 47 tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện như sau:
- Số lệnh công tác.
- Họ và tên Người ra lệnh công tác.
- Họ và tên Người chỉ huy trực tiếp (người thi hành lệnh).
- Danh sách nhân viên đơn vị công tác.
- Nội dung công việc.
- Địa điểm làm việc.
- Thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng và năm).
- Điều kiện tiến hành công việc.
- Kết thúc công tác
Mẫu phiếu công tác được quy định như thế nào?
Mẫu phiếu công tác được quy định theo Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện như sau:
Mẫu phiếu công tác được quy định theo Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT: TẢI VỀ
Mẫu lệnh công tác được quy định có dạng ra sao?
Mẫu lệnh công tác được quy định theo Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện như sau:
Mẫu lệnh công tác được quy định theo Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện: TẢI VỀ