Phân loại nội dung kiểm điểm với từng đối tượng viên chức là Đảng viên theo Quy định 124, cụ thể ra sao?

Phân loại nội dung kiểm điểm với từng đối tượng viên chức là Đảng viên theo Quy định 124, cụ thể ra sao? Trình tự kiểm điểm viên chức là Đảng viên được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị H.T (Long An)

Viên chức là Đảng viên nào thuộc đối tượng kiểm điểm hằng năm?

Tại khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Đối tượng kiểm điểm
...
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
...

Theo đó, các đối tượng kiểm điểm hằng năm trong hệ thống chính trị bao gồm viên chức là Đảng viên trong toàn Đảng (trừ viên chức là đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; viên chức là đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).

Phân loại nội dung kiểm điểm với từng đối tượng Đảng viên

Phân loại nội dung kiểm điểm với từng đối tượng Đảng viên theo Quy định 124, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Phân loại nội dung kiểm điểm với từng đối tượng Đảng viên theo Quy định 124, cụ thể ra sao?

Thay vì quy định chung nội dung kiểm điểm của tất cả các Đảng viên trong toàn Đảng trừ đối tượng không phải kiểm điểm như Quy định 132-QĐ/TW năm 2018 thì tại khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chia viên chức là Đảng viên thành hai đối tượng cụ thể:

Nội dung kiểm điểm
Nội dung kiểm điểm tập trung làm rõ những kết quả đạt được, khuyết điểm, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, giải pháp và thời gian khắc phục.
...
2. Cá nhân
2.1. Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
b) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
d) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
2.2. Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Kiểm điểm nội dung tại Điểm 2.1 và các nội dung sau:
a) Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
b) Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
2.3. Ngoài những nội dung trên, cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm; để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm; có đơn, thư khiếu nại, tố cáo; biểu hiện mất đoàn kết nội bộ; vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện "lợi ích nhóm", tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; có tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố; trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

Theo đó,

(1) Viên chức không phải lãnh đạo, quản lý

- Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; việc thực hiện những điều Đảng viên không được làm; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; lề lối làm việc, tác phong; liên hệ biểu hiện về suy thoái, tự diễn biến, tự chuyển hóa.

- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, kết quả thực hiện chỉ tiêu được giao trong năm.

- Thực hiện cam kết rèn luyện, tu dưỡng, phấn đấu hằng năm.

- Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm…

(2) Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

- Các nội dung áp dụng với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Kết quả công tác lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ dưới quyền quản lý.

- Tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, xử lý những vấn đề khó khăn, phức tạp, nhạy cảm; trách nhiệm trong công việc;

- Trách nhiệm nêu gương của bản thân, gia đình; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, sự tín nhiệm của Đảng viên, cán bộ.

* Trong khi đó, với cá nhân, theo quy định cũ tại Điều 6 Quy định 132-QĐ/TW năm 2018, sẽ kiểm điểm về các nội dung dưới đây:

- Về phẩm chất chính trị, lối sống, đạo đức; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật; Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".

- Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách; Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

- Việc thực hiện cam kết rèn luyện, tu dưỡng, phấn đấu hằng năm

- Việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.

Trình tự kiểm điểm viên chức là Đảng viên được thực hiện như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Cách thức kiểm điểm
...
3. Trình tự kiểm điểm
3.1. Đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.
3.2. Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm ở chi bộ trước, ở tập thể lãnh đạo, quản lý sau.

Theo đó, trình tự kiểm điểm viên chức là Đảng viên được thực hiện theo quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào