Nhiệm vụ của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính phải thực hiện là gì?
Yêu cầu về trình độ của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền viên theo quy định của Bộ GTVT |
Kiến thức bổ trợ | Đáp ứng chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định của Bộ GTVT |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Điều kiện đảm nhiệm chức danh của thuyền viên theo quy định của Bộ GTVT |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Điềm tĩnh, cẩn thận. -Thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ thuộc chức trách của mình theo đúng lương tâm nghề nghiệp. |
Các yêu cầu khác | Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến nhiệm vụ của cá nhân, đơn vị, của cơ quan. |
Nhiệm vụ của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính phải thực hiện là gì? (Hình từ Internet)
Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.1 | Nhiệm vụ | Thuyền trưởng thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ GTVT; bao gồm những công việc chính như sau: 1. Thuyền trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên phương tiện công vụ. Thuyền trưởng có nhiệm vụ sau đây: - Điều khiển phương tiện công vụ khi hành trình. - Quản lý, bảo đảm an toàn về người, phương tiện và tài sản trên phương tiện; nắm vững tình trạng kỹ thuật, thời hạn hoạt động và chu kỳ sửa chữa của phương tiện. - Quản lý sổ nhật ký hành trình, danh bạ thuyền viên, sổ sách, giấy tờ cần thiết khác, tổ chức việc ghi chép và thường xuyên kiểm tra việc ghi chép sổ sách theo quy định. - Tổ chức phân công, giám sát, đôn đốc thuyền viên hoàn thành nhiệm vụ. - Nhận, bàn giao phương tiện công vụ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. - Khi rời phương tiện công vụ phải trực tiếp bàn giao nhiệm vụ cho Đại phó/Thuyền phó hoặc người được ủy quyền. - Tham gia tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ khi có yêu cầu, phải đảm bảo an toàn tính mạng cho thuyền viên và phương tiện. - Khi phương tiện công vụ bị tai nạn, phải thực hiện mọi biện pháp cấp cứu có hiệu quả nhất; thực hiện báo cáo đầy đủ về các sự cố đường thủy, hàng hải xảy ra theo quy định. - Thực hiện đăng kiểm phương tiện công vụ theo quy định. - Chấp hành các quy định về an toàn giao thông đường thủy, hàng hải. 2. Thường xuyên duy trì công tác bảo đảm an toàn lao động; an toàn, an ninh hàng hải, đường thủy; phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. | - Phương tiện công vụ được quản lý, điều động an toàn, đáp ứng yêu cầu quản lý của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải. - Tình trạng của phương tiện gồm vỏ phương tiện, máy phương tiện, trang thiết bị, thuyền viên luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ công tác. - Sổ nhật ký hành trình, nhật ký máy, nhật ký trực ca, nhật ký boong... ghi chép đầy đủ, đúng vị trí quy định. - Kịp thời báo cáo đầy đủ về sự cố đường thủy, hàng hải. |
2.2 | Phối hợp | Phối hợp với đồng nghiệp trong đơn vị, trong cơ quan đảm bảo công tác đưa đón người đi làm việc an toàn, đảm bảo yêu cầu công tác. | Theo yêu cầu cụ thể của công việc được tham gia. |
2.3 | Thực hiện việc học tập, hội nghị, họp | Được cử đi học tập, bồi dưỡng. Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác (theo phân công). | Tiếp thu, trao đổi thông tin, cập nhật kiến thức; triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp. |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đơn vị giao. | Hoàn thành theo yêu cầu công việc được giao. |
Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính có quyền gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính có quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | - Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. - Đề nghị thay đổi hoặc không tiếp nhận thuyền viên làm việc trên phương tiện nếu xét thấy không đủ tiêu chuẩn quy định. - Buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu có những hành vi không chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng hoặc vi phạm nội quy, quy định khi làm việc. - Được quyền có ý kiến đề xuất không cho phương tiện đi làm nhiệm vụ nếu xét thấy điều kiện khí hậu, thủy văn, môi trường không đủ điều kiện hoạt động hoặc không đảm bảo an toàn. |
4.2 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị. |
4.3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính có mối quan hệ như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Thuyền trưởng trong cơ quan, tổ chức hành chính có mối quan hệ như sau:
Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo cơ quan. Cấp trưởng đơn vị trực tiếp phụ trách. | Thuyền viên được bố trí định biên trên phương tiện công vụ. | Công chức, viên chức cơ quan. |
Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Công chức, viên chức trong cơ quan. | Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ. |
Xem chi tiết bản mô tả vị trí việc làm ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV: Tại dây