Nhiệm vụ của Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện là gì?
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Mục 30 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN, Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện các đề án nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để chỉ đạo và tổ chức thực hiện trong phạm vi được phân công. |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | - Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ vi phạm pháp luật); xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền và phạm vi được phân công phụ trách. - Tổ chức thực hiện nề nếp quản lý nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (thông tin quản lý, thống kê số liệu, hồ sơ lưu giữ, quy trình, thủ tục kiểm tra theo yêu cầu của lãnh đạo). - Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra đối với công chức cùng chuyên ngành; tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới. |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
Tham gia thẩm định các văn bản. | Chủ trì hoặc tham gia thẩm định, góp ý các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án,... về quản lý các hoạt động thuộc lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
Nhiệm vụ của Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện là gì? (Hình từ Internet)
Quyền người giữ chức vụ Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Mục 30 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN, Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Mục 30 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN, Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản | 3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 3-4 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 3-4 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 3-4 | |
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 2-3 |
Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
Ra quyết định | 2-3 | |
Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
Phát triển đội ngũ | 2-3 |