Nhân viên thuế phải có bằng cấp gì?
Nhân viên thuế phải có bằng cấp gì?
Căn cứ tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên thuế tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định yêu cầu trình độ của Nhân viên thuế như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện; - Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế; - Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính; - Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý; - Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý sổ bộ thuế; - Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác; - Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc. |
Như vậy, để làm Nhân viên thuế thì phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Nhân viên thuế phải có bằng cấp gì? (Hình từ Internet)
Nhân viên thuế phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ Mục 2 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên thuế tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định về công việc của Nhân viên thuế như sau:
TT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.4 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | 1. Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. 2. Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác. |
2.5 | Phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan liên quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế; Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy định hiện hành | Công việc, nhiệm vụ được giao theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác. | |
2.6 | Thực hiện chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công | Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp. |
2.7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ. |
2.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đơn vị giao | Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đơn vị giao | Hoàn thành đúng nội dung, đảm bảo chất lượng và thời gian |
Nhân viên thuế có năng lực như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 2 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên thuế tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định về năng lực của Nhân viên thuế như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 1-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 1-3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 1-3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 1-3 | |
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 1-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển đội ngũ | 1-2 |
Lưu ý: Thông tư 54/2023/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023
Xem chi tiết Thông tư 54/2023/TT-BTC: Tại đây