Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải đạt bao nhiêu điểm vòng 2?

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải đạt bao nhiêu điểm vòng 2?

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải đạt bao nhiêu điểm vòng 2?

Căn cứ theo Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:

Đối tượng xét tuyển công chức; nội dung, hình thức xét tuyển công chức; xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển do Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định.
Đối tượng xét tuyển công chức; nội dung, hình thức xét tuyển công chức; xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức được thực hiện theo quy định từ Điều 10 đến Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Theo đó, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.

Dẫn chiếu đến Điều 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

Theo đó, người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải đạt bao nhiêu điểm vòng 2?

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức Bộ Công Thương phải đạt bao nhiêu điểm vòng 2?

Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển công chức Bộ Công Thương?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:

Hội đồng tuyển dụng công chức
...
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d) Báo cáo Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
...

Theo đó, Hội đồng tuyển dụng công chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển công chức Bộ Công Thương.

Những việc công chức Bộ Công Thương không được làm về đạo đức, lối sống là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Quy tắc ban hành kèm theo Quyết định 1239/QĐ-BCT năm 2023, những việc công chức Bộ Công Thương không được làm về đạo đức, lối sống, tinh thần và thái độ làm việc gồm:

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của cá nhân, danh nghĩa của cơ quan, đơn vị đang công tác để xử lý, giải quyết việc riêng.

- Sử dụng tài sản, trang thiết bị, phương tiện công sai mục đích hoặc vào mục đích cá nhân dưới mọi hình thức.

- Có thái độ hoặc hành vi quan liêu, cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, hạch sách.

- Gợi ý đưa tiền, nhận tiền, quà biếu hoặc nhận giải quyết công việc bên ngoài cơ quan, ngoài giờ làm việc để trục lợi cá nhân.

- Thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, vướng mắc của tổ chức và công dân.

- Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của tổ chức và công dân khi được giao nhiệm vụ giải quyết.

- Phải tuân thủ kỷ luật phát ngôn, không tự ý phát ngôn, cung cấp văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, của Bộ, Ngành cho các tổ chức, cá nhân khi chưa được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền.

- Sử dụng mạng xã hội để khai thác, tuyên truyền các thông tin chưa được kiểm chứng, phiến diện, một chiều ảnh hưởng đến hoạt động công vụ.

- Tuyên truyền, quảng bá những hình ảnh, tư liệu, hành động đồi trụy và thực hiện những hành vi mê tín dị đoan tại nơi làm việc.

- Làm lộ bí mật Nhà nước, bí mật công tác, bí mật nội dung và họ tên người viết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

- Các việc khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào