Người nước ngoài ở tại Việt Nam bao lâu được thi chứng chỉ đại lý thuế? Hồ sơ dự thi đại lý thuế gồm những gì?
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam bao lâu thì được thi chứng chỉ đại lý thuế?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định điều kiện thi chứng chỉ đại lý thuế là:
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;
- Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên.
Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;
- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên có thể được thi chứng chỉ đại lý thuế.
Lưu ý:
- Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.
- Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.
(Theo Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTC)
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam bao lâu thì được thi chứng chỉ đại lý thuế? Hồ sơ dự thi đại lý thuế gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ dự thi đại lý thuế gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm những giấy tờ cụ thể như sau:
- Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.
Tải Đơn đăng ký dự thi: Tại đây
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan).
- Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC hoặc sổ BHXH chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản scan).
Tải Giấy xác nhận thời gian công tác: Tại đây
- CMND hoặc thẻ CCCD (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan).
- Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu thì người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm d (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC.
Người dự thi đại lý thuế vi phạm thì có những hình thức xử phạt nào?
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định về các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi như sau:
Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi
1. Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi, bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Trừ điểm bài thi;
c) Đình chỉ môn thi;
d) Đình chỉ kỳ thi;
đ) Hủy kết quả môn thi,
e) Hủy kết quả kỳ thi;
g) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Xử lý vi phạm cụ thể đối với người dự thi được thực hiện theo quy chế thi do Tổng cục Thuế ban hành.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì có tất cả là 07 hình thức xử lý đối với trường hợp người dự thi đại lý thuế vi phạm.