Người lao động vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động có cần tài sản bảo đảm tiền vay không?

Cho tôi hỏi người lao động vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động có cần tài sản bảo đảm tiền vay không? Lập hồ sơ vay vốn như thế nào? Câu hỏi từ anh Huy (Bến Tre).

Người lao động vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động có cần tài sản bảo đảm tiền vay không?

Căn cứ Điều 37 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định về điều kiện bảo đảm tiền vay, cụ thể như sau:

Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Theo đó, đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, người lao động vay vốn ưu đãi để đi xuất khẩu lao động phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Đối với mức vay dưới 100 triệu thì không cần phải có tài sản bảo đảm tiền vay.

Người lao động vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động có cần tài sản bảo đảm tiền vay không?

Người lao động vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động có cần tài sản bảo đảm tiền vay không? (Hình từ Internet)

Lập hồ sơ vay vốn ưu đãi đi xuất khẩu lao động như thế nào?

Căn cứ Điều 40 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định về lập hồ sơ vay vốn như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
1. Người lao động có nhu cầu vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi cư trú.
2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc hộ cận nghèo theo Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:
- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó người lao động có nhu cầu vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lập hồ sơ vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi cư trú. Hồ sơ vay vốn bao gồm:

- Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo:

+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc hộ cận nghèo theo Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP.

Tải giấy đề nghị vay vốn (cho vay trực tiếp người lao động): Tại đây

Tải giấy đề nghị vay vốn (cho vay người lao động thông qua gia đình): Tại đây

- Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:

+ Giấy đề nghị vay vốn như trên.

+ Bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP.

Tải mẫu giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng: Tại đây

Người lao động Việt Nam đi xuất khẩu lao động có những quyền gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách, pháp luật và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động có liên quan đến người lao động; quyền, nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề;
c) Hưởng tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi, chế độ khác theo hợp đồng lao động; chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
d) Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
e) Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
g) Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt Nam và ở nước tiếp nhận lao động nếu Việt Nam và nước đó đã ký hiệp định về bảo hiểm xã hội hoặc hiệp định tránh đánh thuế hai lần;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
i) Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi về nước và tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.
...

Theo đó, người lao động Việt Nam đi xuất khẩu lao động có 09 quyền lợi được nêu trên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào