Người giữ chức danh Đánh giá sự phù hợp hạng 3 có những nhiệm vụ gì?
Đánh giá sự phù hợp hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Đánh giá sự phù hợp hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT | Mảng công việc, nhiệm vụ | Công việc, nhiệm vụ cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Công tác nghiên cứu | - Thực hiện đánh giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo lĩnh vực được giao; triển khai các nội dung nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn theo nhiệm vụ được giao; - Tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, Bộ, ngành và địa phương. | Nội dung nghiên cứu, triển khai được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2 | Công tác chuyên môn | - Tham gia thực hiện hoạt động đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực được giao; - Tham gia thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn, chứng nhận, công bố sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định; - Tham gia xử lý hồ sơ đánh giá sự phù hợp; - Tham gia xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ đánh giá sự phù hợp. | Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
3 | Công tác hướng dẫn và đào tạo | Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về đánh giá sự phù hợp | Thực hiện đầy đủ theo yêu cầu |
4 | Thực hiện chế độ hội họp | - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
Người giữ chức danh Đánh giá sự phù hợp hạng 3 có những nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Đánh giá sự phù hợp hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, cẩn thận; - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác | Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị. |
Quyền của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Đánh giá sự phù hợp hạng 3 có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và ủy quyền của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị |
4.3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan |
Đánh giá sự phù hợp hạng 3 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Đánh giá sự phù hợp hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Đánh giá sự phù hợp hạng 3 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh; | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản; | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử; | 2 | |
- Quan hệ phối hợp; | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin; | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
- Sử dụng ngoại ngữ. | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 2-3 | |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; | 2-3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược; | 2 |
- Quản lý sự thay đổi; | 2 | |
- Ra quyết định; | 2 | |
- Quản lý nguồn lực; | 2 | |
- Phát triển nhân viên. | 1-2 |
Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN: Tại đây