Năng lượng không tái tạo là gì? Ví dụ về năng lượng không tái tạo? Chuyên viên về quản lý năng lượng làm công việc gì?
Năng lượng không tái tạo là gì? Ví dụ về năng lượng không tái tạo?
Năng lượng không tái tạo là các nguồn năng lượng tự nhiên không thể tái tạo trong một khoảng thời gian ngắn đủ để duy trì mức sử dụng hiện tại. Dưới đây là một số ví dụ về năng lượng không tái tạo:
- Dầu mỏ: Được khai thác từ lòng đất và sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhiên liệu cho các phương tiện giao thông và công nghiệp.
- Than đá: Sử dụng chủ yếu trong sản xuất điện và công nghiệp nặng.
- Khí đốt tự nhiên: Được sử dụng trong sản xuất điện, sưởi ấm và làm nguyên liệu cho nhiều quá trình công nghiệp.
- Uranium: Sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân để sản xuất điện.
Đặc điểm của năng lượng không tái tạo:
- Hữu hạn: Các nguồn năng lượng này có giới hạn và sẽ cạn kiệt theo thời gian khai thác.
- Gây ô nhiễm: Việc sử dụng năng lượng không tái tạo thường gây ra ô nhiễm môi trường, bao gồm khí thải nhà kính và các chất gây ô nhiễm khác.
- Chi phí khai thác cao: Khai thác và chế biến các nguồn năng lượng này thường đòi hỏi chi phí cao và công nghệ phức tạp.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Năng lượng không tái tạo là gì? Ví dụ về năng lượng không tái tạo? (Hình từ Internet)
Chuyên viên về quản lý năng lượng làm công việc gì?
Chuyên viên về quản lý năng lượng tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực quản lý năng lượng; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên về quản lý năng lượng tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên về quản lý năng lượng phải thực hiện các công việc như sau:
Mảng công việc | Công việc cụ thể |
Xây dựng văn bản | - Tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý năng lượng. - Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý năng lượng theo nhiệm vụ được phân công. |
Hướng dẫn | - Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị liên quan được phân công theo dõi. - Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức và người dân có liên quan. |
Kiểm tra | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý năng lượng trong lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh. |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể | - Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý năng lượng theo phân công: Hoặc: (cấp tỉnh) - Chủ trì hoặc tham gia phát triển điện lực, ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh/ thành phố. - Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực năng lượng. - Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên. - Tham gia phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản lý năng lượng theo phân công. |
Phối hợp công tác | Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
Thực hiện chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
Chuyên viên về quản lý năng lượng đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên về quản lý năng lượng tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên về quản lý năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành năng lượng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức. - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực quản lý năng lượng. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu. - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý năng lượng. - Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý năng lượng. |