Lịch chiếu Táo quân 2024? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?

Cho tôi hỏi lịch chiếu Táo quân 2024? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì? Câu hỏi của anh D.V (Lạng Sơn)

Lịch chiếu Táo quân 2024?

"Táo quân 2024" sẽ phản ánh những vấn đề thời sự xã hội như kinh tế, văn hóa, giáo dục... được công chúng quan tâm. Các nghệ sĩ sẽ chuyển tải những câu chuyện thời sự này dưới góc nhìn hài hước, mang đến tiếng cười nhẹ nhàng cho khán giả trong những ngày năm hết Tết đến.

Như vậy, Gặp nhau cuối năm 2024 – Táo quân 2024 sẽ chính thức lên sóng vào 20h00 thứ Sáu (09/2 – 30 Tết) trên sóng VTV. Năm nay, chương trình tròn 21 năm lên sóng VTV, quy tụ dàn nghệ sĩ hùng hậu.

– Phát chính thức: 20h00 ngày 09/2 (30 Tết) trên các kênh sóng của VTV; đồng thời được phát trực tuyến trên Báo điện tử VTV News.

– Phát lại: 09h00 ngày 10/2 (mùng 1 Tết) trên kênh VTV3; 07h30 ngày 11/2 (mùng 2 Tết) trên kênh VTV4; 07h00 ngày 12/1 (mùng 3 Tết) trên kênh VTV8.

Lịch chiếu Táo quân 2024? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?

Lịch chiếu Táo quân 2024? Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì? (Hình từ Internet)

Các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là gì?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy định:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15

Theo đó, các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay bao gồm:

- Diễn viên hạng 1.

- Diễn viên hạng 2.

- Diễn viên hạng 3.

- Diễn viên hạng 4.

Hệ số lương của các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo đó, hệ số lương của các chức danh diễn viên chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là:

- Diễn viên hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Diễn viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Diễn viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Diễn viên hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào