Năm 2024 viên chức giáo vụ được hưởng mức lương là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với viên chức giáo vụ?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ
1. Nhiệm vụ
a) Lập kế hoạch, thực hiện công tác giáo vụ hàng năm của nhà trường; báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định;
b) Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường liên quan đến học sinh;
c) Phối hợp thực hiện công tác tuyển sinh và các nhiệm vụ được giao liên quan đến thi, kiểm tra, đánh giá học sinh;
d) Phối hợp với giáo viên, nhân viên trong nhà trường quản lý, theo dõi học sinh hàng ngày; tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh;
đ) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
b) Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của cán bộ viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành đối với cấp học vào trong lĩnh vực công tác;
b) Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục của nhà trường;
c) Có năng lực tổ chức và quản lý học sinh để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của viên chức giáo vụ;
d) Có khả năng phối hợp và giao tiếp tốt với đồng nghiệp; tư vấn, hỗ trợ học sinh và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp.
Như vậy, viên chức giáo vụ cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ). Ngoài ra còn phải đáp ứng các điều kiện khác được quy định trên.
Năm 2024 viên chức giáo vụ được hưởng mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ cần bảo đảm nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giáo vụ
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giáo vụ phải căn cứ vào quy định tại Thông tư này và vị trí việc làm, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ các ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức vào chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương.
Theo đó, khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ thì cần đảm bảo các nguyên tắc được quy định như trên.
Mức lương đối với viên chức giáo vụ hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ mã số V.07.07.21 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
2. Việc chuyển xếp lương đối với trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức giáo vụ đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện như sau:
a) Trường hợp đang xếp lương công chức, viên chức loại A0 theo bảng 2 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước) hoặc bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì xếp lương viên chức loại A0;
b) Trường hợp đang xếp lương công chức, viên chức loại A1 trở lên hoặc loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo quy định trên, chức danh viên chức giáo vụ, mã số: V.07.07.21, được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 từ 2.1 đến 4.89;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức giáo vụ được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, viên chức giáo vụ hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức giáo vụ sẽ nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.